Với quy hoạch mới, các tỉnh, thành phố liền kề sẽ được gom chung vào một nhóm mã vùng, giúp quý khách hàng dễ dàng tra cứu, lưu giữ số điện thoại cố định. Qua đây, tài nguyên viễn thông cũng sẽ được tối ưu, mang đến nhiều lợi ích thuận tiện, dài lâu cho Quý khách hàng.
Giai đoạn 1 của quá trình chuyển đổi mã vùng sẽ bắt đầu từ 11/02/2017, áp dụng cho 13 tỉnh, thành phố. Giai đoạn 2 bắt đầu từ 15/04/2017 áp dụng cho 23 tỉnh, thành phố tiếp theo và giai đoạn 3 từ 17/06/2017 áp dụng cho 23 tỉnh, thành phố cuối cùng. Riêng 4 tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang được giữ nguyên mã vùng. Việc chuyển đổi sẽ diễn ra trong vòng một tháng cho mỗi giai đoạn.
Trong khoảng thời gian đó, quý khách hàng có thể dùng song song mã vùng mới hoặc cũ. Sau ngày 13/03/2017 của đợt 1, ngày 14/05/2017 của đợt 2 và 16/07/2017 của đợt 3, các tỉnh thành sẽ dùng mã vùng mới hoàn toàn. Chi tiết mã vùng mới và thời gian chuyển đổi cho tỉnh thành tương ứng, quý khách hàng vui lòng xem tại trang sau thông báo này.
VNPT VinaPhone kính mong Quý khách hàng thông cảm cho bất tiện có thể phát sinh và có sự chuẩn bị, thay đổi phù hợp với mã vùng mới, đảm bảo nhu cầu liên lạc hàng ngày cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, doanh nghiệp.
Mọi ý kiến đóng góp và vướng mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài (0208).800126.
DANH SÁCH CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ CHUYỂN ĐỔI MÃ VÙNG
Đợt 1: Ngày 11/02/2017 |
|||||
Tỉnh/ Thành Phố |
Mã Vùng Cũ |
Mã Vùng Mới |
Tỉnh/ Thành Phố |
Mã Vùng Cũ |
Mã Vùng Mới |
Sơn La |
22 |
212 |
Thừa Thiên - Huế |
54 |
234 |
Lai Châu |
231 |
213 |
Quảng Nam |
510 |
235 |
Lào Cai |
20 |
214 |
Đà Nẵng |
511 |
236 |
Điện Biên |
230 |
215 |
Thanh Hoá |
37 |
237 |
Yên Bái |
29 |
216 |
Nghệ An |
38 |
238 |
Quảng Bình |
52 |
232 |
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
Quảng Trị |
53 |
233 |
|
Đợt 2: Ngày 15/04/2017 |
Đợt 3: Ngày 17/06/2017 |
||||
Tỉnh/ Thành Phố |
Mã Vùng Cũ |
Mã Vùng Mới |
Tình/ Thành Phố |
Mã Vùng Cũ |
Mã Vùng Mới |
Quảng Ninh |
33 |
203 |
Hà Nội |
4 |
243 |
Bắc Giang |
240 |
204 |
Hồ Chí Minh |
8 |
283 |
Lạng Sơn |
25 |
205 |
Đồng Nai |
61 |
251 |
Cao Bằng |
26 |
206 |
Bình Thuận |
62 |
252 |
Tuyên Quang |
27 |
207 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
64 |
254 |
Thái Nguyên |
280 |
208 |
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
Bắc Cạn |
281 |
209 |
Bình Định |
56 |
256 |
Hải Dương |
320 |
220 |
Phú Yên |
57 |
257 |
Hưng Yên |
321 |
221 |
Khánh Hoà |
58 |
258 |
Bắc Ninh |
241 |
222 |
Ninh Thuận |
68 |
259 |
Hải Phòng |
31 |
225 |
Kon Tum |
60 |
260 |
Hà Nam |
351 |
226 |
Đắk Nông |
501 |
261 |
Thái Bình |
36 |
227 |
Đắk Lắk |
500 |
262 |
Nam Định |
350 |
228 |
Lâm Đồng |
63 |
263 |
Ninh Bình |
30 |
229 |
Gia Lai |
59 |
269 |
Cà Mau |
780 |
290 |
Vĩnh Long |
70 |
270 |
Bạc Liêu |
781 |
291 |
Bình Phước |
651 |
271 |
Cần Thơ |
710 |
292 |
Long An |
72 |
272 |
Hậu Giang |
711 |
293 |
Tiền Giang |
73 |
273 |
Trà Vinh |
74 |
294 |
Bình Dương |
650 |
274 |
An Giang |
76 |
296 |
Bến Tre |
75 |
275 |
Kiên Giang |
77 |
297 |
Tây Ninh |
66 |
276 |
Sóc Trăng |
79 |
299 |
Đồng Tháp |
67 |
277 |
Các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang được giữ nguyên mã vùng.