Tìm kiếm văn bản : | Nơi ban hành : | ||
Số hiệu : | Từ khóa : | ||
Loại văn bản : |
Loại văn bản : | Quy định | Số hiệu : | 11/2009/QÐ-UBND |
Người ký : | Phạm Xuân Đương | Nơi ban hành : | UBND tỉnh Thái Nguyên |
Ngày phát hành : | 13/04/2009 | Ngày có hiệu lực : | 13/04/2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Thi đua - khen thưởng phong trào “Xây dựng và phát triển hạ tầng
giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, hình thức thi đua, thẩm quyền khen thưởng thi đua phong trào “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
1. Đối tượng thi đua:
Các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp, trường học; bệnh viện; cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang; cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và mọi người dân trong và ngoài tỉnh có thành tích tham gia trong phong trào phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng được khen thưởng:
Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 có thành tích xây dựng phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh đều được xét khen thưởng phù hợp với thành tích đạt được.
3. Nguyên tắc thi đua:
Tự nguyện, tự giác, công khai, đoàn kết, hợp tác cùng phát triển.
4. Nguyên tắc khen thưởng:
Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời, đảm bảo tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương. Thực hiện đúng thẩm quyền quy định trong Luật Thi đua, Khen thưởng, có thể khen thưởng theo năm hoặc đột xuất.
5. Hình thức thi đua:
Tổ chức thường xuyên hoặc từng đợt.
6. Nội dung thi đua:
a) Xác định mục tiêu: Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó xây dựng hạ tầng giao thông là khâu đột phá.
b) Phạm vi áp dụng: Toàn Đảng bộ, các cấp, các ngành và nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh.
c) Khẩu hiệu thi đua: Toàn dân tham gia phát triển hạ tầng giao thông góp phần xây dựng tỉnh Thái Nguyên phồn vinh, thịnh vượng.
d) Biện pháp thi đua: Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể trực thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thị xã hưởng ứng phát động thi đua của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 2000/UBND-TH ngày 16/12/2008; triển khai thực hiện và phát động thi đua ở cấp mình.
Điều 2. Thời gian xác định để xét khen thưởng thành tích theo năm kế hoạch; khen thưởng đột xuất được xét theo đợt thi đua.
Chương II
HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 3. Hình thức khen thưởng:
a) Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Giấy khen của Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Tiêu chuẩn khen thưởng
1. Đối với tập thể, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có phát động động thi đua “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
b) Có đăng ký giao ước thi đua.
c) Có kế hoạch triển khai phát động thi đua.
d) Có tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho mọi người về mục đích, ý nghĩa của việc thi đua xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông, làm cho mọi cấp, mọi ngành và mọi người thấy rõ vì cuộc sống của chính mình và trách nhiệm xây dựng Thái Nguyên phồn vinh thịnh vượng, từ đó hành động thiết thực tham gia phát triển hạ tầng giao thông.
đ) Có các giải pháp, biện pháp cụ thể vận động tổ chức hoặc người dân trả lại hành lang an toàn giao thông cho cả hệ thống đường bộ, đường sắt và đường thuỷ, bến cảng, nhà ga, kho bãi. Phát động được nhân dân ủng hộ và tạo điều kiện cho các cơ quan nhà nước trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, vận động được cá nhân, gia đình, tập thể hiến đất làm đường, tự nguyện tháo dỡ công trình, góp phần vào việc giải phóng mặt bằng và góp công sức, vật chất cùng nhà nước đầu tư xây dựng các công trình giao thông.
e) Đối với cấp huyện, xã: Phát động được phong trào làm đường giao thông liên phường, xã, thôn, bản do chính nhân dân đầu tư, xây dựng. Liên kết được với các Sở, ban, ngành và các cơ quan hữu quan có trách nhiệm giúp đỡ về quy hoạch, thiết kế kỹ thuật, giám sát xây dựng các công trình.
g) Các Sở, ngành, cơ quan: Có liên kết với các địa phương, giúp đỡ địa phương về quy hoạch, thiết kế kỹ thuật giám sát xây dựng các công trình.
h) Các Sở, ban, ngành không có chuyên môn kỹ thuật về giao thông phải phát động được cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ, chiến sỹ có đóng góp cụ thể sức người, sức của để xây dựng hạ tầng giao thông (Có số liệu cụ thể về việc làm, ngày công hoặc đóng góp bằng tiền).
i) Có sơ kết, tổng kết, khen thưởng kịp thời các đối tượng có thành tích xây dựng và phát triển giao thông.
2. Đối với cá nhân, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có đóng góp cụ thể bằng sức người hoặc bằng vật chất để xây dựng và phát triển giao thông
b) Có sáng kiến kinh nghiệm hoặc giải pháp để xây dựng phát triển giao thông có hiệu quả
c) Có thành tích thực hiện tốt 9 tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4 của quy định này.
Chương III
CƠ CẤU, SỐ LƯỢNG VÀ THỦ TỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 5. Cơ cấu, số lượng khen thưởng
1. Cờ thi đua xuất sắc của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh gồm 20 Cờ tặng cho các tập thể được lựa chọn trong số các tập thể đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện tiêu chuẩn nêu trên, trong đó:
b) Cờ tặng cho cấp huyện có thành tích tiêu biểu nhất trong 9 huyện, thành phố, thị xã trong đó 100% số xã, phường, thị trấn trực thuộc có phát động và đăng ký thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
c) Cờ tặng cho 9 xã, phường, thị trấn xuất sắc tiêu biểu nhất của 9 huyện, thành phố thị xã.
d) Cờ tặng cho 02 Sở, ban, ngành, đoàn thể có thành tích xuất sắc nhất trong việc hưởng ứng, tham gia phong trào thi đua “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.
đ) Cờ tặng cho các doanh nghiệp có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh có tham gia xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
e) Cờ tặng cho các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài tỉnh có thành tích xuất sắc trong việc tham gia xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông.
2. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Đối với tập thể: Tặng cho tập thể tiêu biểu được lựa chọn trong số các tập thể đạt thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. Theo cơ cấu:
- 04 huyện, thành phố, thị xã;
- 03 Sở, ban, ngành, đoàn thể có thành tích xuất sắc trong phong trào;
- Từ 10 đến 15 doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong phong trào;
b) Đối với cá nhân:
- Mỗi huyện, thành phố, thị xã lựa chọn từ 0 - 2 cá nhân xuất sắc;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể lựa chọn từ 0 - 1 cá nhân xuất sắc;
- 10 Giám đốc doanh nghiệp có thành tích xuất sắc tiêu biểu nhất trong số 10 -15 doanh nghiệp xuất sắc;
c) Tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc đột xuất sẽ được xét khen thưởng đột xuất.
d) Cơ cấu số lượng giấy khen của cấp Sở, ban, ngành, đoàn thể; cấp huyện, cấp xã, do từng cấp quyết định.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
a) Vào dịp tổng kết phong trào thi đua “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị Trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, xét duyệt và trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng theo quy định này.
b) Hồ sơ đề nghị khen thưởng: 02 bộ, mỗi bộ gồm: tờ trình, biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, báo cáo thành tích, bảng chấm điểm các thành tích, danh sách trích ngang của tập thể, cá nhân gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) trước ngày sơ kết, tổng kết phong trào của tỉnh 15 ngày.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; các đơn vị của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện quy định này và xây dựng quy định thi đua khen thưởng cho cấp mình, hướng dẫn cơ sở trực thuộc triển khai thực hiện; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 25 của tháng cuối quý.
Điều 9. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ), các thành viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện quy định này nếu có điều nào vướng mắc, các ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 10. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết phong trào thi đua “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” mỗi năm 01 lần vào Quý I năm sau./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phạm Xuân Đương
BẢNG CHẤM ĐIỂM
Kết quả thi đua “Xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 04 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Các chỉ tiêu |
Điểm chuẩn |
Điểm trừ |
Điểm cộng |
điểm đạt |
Ghi chú |
1 |
Có phát động thi đua |
20 |
không có trừ 20 |
|
|
|
2 |
Có đăng ký giao ước thi đua |
20 |
10 |
|
|
|
3 |
Có kế hoạch triển khai phong trào thi đua |
20 |
10 |
|
|
|
4 |
Có tuyên truyền cho phong trào |
20 |
10 |
|
|
|
5 |
- Có giải pháp, biện pháp cụ thể: |
|
|
|
|
|
- Có nhân dân, CBCCVC tạo điều kiện giải phóng mặt bằng |
15 |
5 |
|
|
|
|
- Có tập thể, cá nhân, gia đình CBCCVC hiến đất làm đường |
20 |
20 |
|
|
|
|
- Có sự đóng góp công sức tiền của làm đường giao thông |
20 |
20 |
|
|
|
|
6 |
Kết quả xây dựng hạ tầng giao thông: |
|
|
|
|
|
- Có 100% số cơ sở trực thuộc tham gia |
15 |
5 |
|
|
|
|
- Giải phóng được 100% hành lang bị vi phạm |
10 |
Cứ hụt 10% trừ 01 điểm |
|
|
|
|
- Làm mới đường giao thông tỉnh=m3 đất đá hoặc m2 bê tông hoá bằng công sức tiền của nhân dân đóng góp |
|
|
Cứ 1000m3 đất đá được cộng 01 điểm; 100 m2 bê tông hoá cộng 01 điểm |
|
||
TT |
Các chỉ tiêu |
Điểm chuẩn |
Điểm trừ |
Điểm cộng |
điểm đạt |
Ghi chú |
7 |
Có các sở, ngành có giúp địa phương quy hoạch, thiết kế kỹ thuật (các sở không có chức năng không phải trừ điểm) |
10 |
5 |
|
|
|
8 |
Có báo cáo kịp thời theo quy định |
10 |
5 |
|
|
|
9 |
Có thành tích cá nhân được UBND tỉnh khen thưởng |
10 |
5 |
|
|
|
10 |
Có sơ kết, tổng kết |
10 |
5 |
|
|
|
|
Tổng số điểm |
200 điểm |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN V Ị
(Ký tên, đóng dấu)