Tìm kiếm văn bản : | Nơi ban hành : | ||
Số hiệu : | Từ khóa : | ||
Loại văn bản : |
Loại văn bản : | Quyết định | Số hiệu : | 1889/QÐ-UBND |
Người ký : | Đặng Viết Thuần | Nơi ban hành : | UBND TỈNH THÁI NGUYÊN |
Ngày phát hành : | 27/08/2014 | Ngày có hiệu lực : | 01/09/2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 1889/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 27 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
Quy định giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/04/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1948/TTr-STC ngày 20/8/2012, (Kèm theo Biên bản liên ngành: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên lập ngày 18/8/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên cung ứng và tiêu thụ đã qua các công đoạn xử lý, đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch theo quy định hiện hành:
1. Khu vực thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, huyện Phổ Yên, huyện Phú Bình và các vùng lân cận:
Đối tượng sử dụng nước |
Ký hiệu |
Giá tiêu thụ nước chưa có thuế Giá trị gia tăng và Phí bảo vệ môi trường (Đồng/m3) |
1. Sinh hoạt các hộ dân |
|
|
Từ 0 đến 10m3/hộ/tháng |
SH1 |
7.500 |
Từ 11 m3 đến 20m3/hộ/tháng |
SH2 |
9.200 |
Từ 21 m3 đến 30m3/hộ/tháng |
SH3 |
11.500 |
Từ trên 30 m3/hộ/tháng |
SH4 |
14.000 |
2. Cơ quan hành chính, sự nghiệp |
HC,SN |
11.500 |
3. Mục đích công cộng |
CC |
11.500 |
2. Giá bán nước sạch ở các khu vực thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ; thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ; thị trấn Đu, huyện Phú Lương; thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai và các vùng phụ cận:
Đối tượng sử dụng nước |
Ký hiệu |
Giá tiêu thụ nước chưa có thuế Giá trị gia tăng và Phí bảo vệ môi trường (Đồng/m3) |
1. Sinh hoạt các hộ dân |
SH |
7.000 |
2. Cơ quan hành chính, sự nghiệp |
HC, SN |
9.000 |
3. Giá bán nước sạch ở các khu vực xã Lâu Thượng, xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai và các vùng lân cận:
Đối tượng sử dụng nước |
Ký hiệu |
Giá tiêu thụ nước chưa có thuế Giá trị gia tăng và Phí bảo vệ môi trường (Đồng/m3) |
1. Sinh hoạt các hộ dân |
SH |
6.000 |
2. Cơ quan hành chính, sự nghiệp |
HC, SN |
7.500 |
- Mức giá quy định trên là giá bán nước sạch đã qua công đoạn xử lý, đảm bảo đủ tiêu chuẩn nước sạch theo quy định hiện hành chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
- Riêng giá bán lẻ thanh toán tới người tiêu dùng Khu vực thị trấn Đại Từ huyện Đại Từ, thị trấn Trại Cau huyện Đồng Hỷ, thị trấn Đu huyện Phú Lương, thị trấn Đình Cả, xã Lâu Thượng, Phú Thượng huyện Võ Nhai và các vùng phụ cận (là khu vực miền núi) được miễn phí Bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các ngành liên quan hướng dẫn Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên, Chủ tịch UBND thành phố Thái Nguyên, Chủ tịch UBND thị xã Sông Công, Chủ tịch UBND huyện Phổ Yên, Chủ tịch UBND huyện Đại Từ, Chủ tịch UBND huyện Phú Lương, Chủ tịch UBND huyện Đồng Hỷ, Chủ tịch UBND huyện Võ Nhai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Mức giá tại Quyết định này áp dụng từ ngày 01/9/2014 và thay thế mức giá tại Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: - Bộ Tài chính; - TT Tỉnh uỷ; - TT HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 3; - Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; - Lãnh đạo VP UBND tỉnh TN; - Trung tâm Thông tin tỉnh; - Lưu: VT, KTTH, KTN, QTTV. (nghiavd/T8/45/50b) |
KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đã ký
Đặng Viết Thuần |