Tìm kiếm văn bản : | Nơi ban hành : | ||
Số hiệu : | Từ khóa : | ||
Loại văn bản : |
Loại văn bản : | Quyết định | Số hiệu : | 19/2011/QÐ-UBND |
Người ký : | Phạm Xuân Đương | Nơi ban hành : | UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN |
Ngày phát hành : | 20/04/2011 | Ngày có hiệu lực : | 01/05/2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 286/TTr-SXD ngày 20/4/2011 (kèm biên bản họp liên ngành: Xây dựng - Tài chính - Tài nguyên và Môi trường lập ngày 20/4/2011) về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Văn bản thẩm định số 533/TP-XDVB ngày 20/4/2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quy định áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng:
1.1. Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng đối với nhà ở, công trình kiến trúc phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
1.2. Những công tác xây lắp không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Sở Xây dựng Thái Nguyên;
1.3. Những công trình nhà cửa khác với loại nhà đã nêu (theo Phụ lục đính kèm) thì được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng thực tế và áp dụng theo đơn giá công việc xây dựng chi tiết tại các phụ lục của đơn giá này;
1.4. Nhà và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước không được bồi thường theo đơn giá này mà phải lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2. Thời gian áp dụng:
2.1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày 01/5/2011 thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt;
2.2. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt và phương án bổ sung sau ngày 01/5/2011 hoặc phê duyệt trước ngày 01/5/2011 nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại theo Đơn giá bồi thường mới để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Những trường hợp khác Hội đồng bồi thường có văn bản gửi Sở Xây dựng để nghiên cứu, hướng dẫn hoặc trình UBND tỉnh Thái Nguyên giải quyết cụ thể.
Điều 3. Giao cho Sở Xây dựng Thái Nguyên chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan hướng dẫn các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên và các chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan; các tổ chức, cá nhân hộ gia đình có sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2011 và thay thế: Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 17/6/2008 của UBND tỉnh về đính chính Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/4/2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất là bồi thường toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung, chi phí thiết kế, chi phí giám sát kỹ thuật xây dựng, một số khoản mục chi phí khác và các loại thuế theo quy định, cần thiết để hoàn thành 1 m2 xây dựng; 1 đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình.
I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GỒM:
1. Chi phí trực tiếp: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công.
1.1. Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu khác,…) phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 xây dựng nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vât liệu tính vào chi phí chung, chi phí thuộc kinh phí kiến thiết cơ bản khác. Giá vật liệu tính trong đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng và tại thời điểm tháng 3/2011 tại thị trường các khu vực giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
1.2. Chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Tiền lương ngày công bình quân theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày14/12/2004 của Chính phủ. Mức lương tối thiểu vùng tính theo quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ.
Các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp không ổn định sản xuất và một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ phép,…), một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động được tính toán xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các chi phí tính bằng định mức tỉ lệ(%):
2.1. Chi phí chung;
2.2. Thu nhập chịu thuế tính trước;
2.3. Thuế giá trị gia tăng;
3. Các chi phí tỉ lệ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:
1. Những quy định chung về tính toán đơn giá nhà, công trình kiến trúc:
- Các loại nhà ở sử dụng để xây dựng đơn giá bồi thường là các loại nhà thông dụng, phổ biến được xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Sử dụng các loại vật liệu thông dụng, lưu hành rộng rãi trên thị trường Thái Nguyên để xây dựng Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc;
- Những loại nhà và công trình kiến trúc đặc thù vận dụng công trình tương tự đã xử lý bồi thường trong quá trình giải phóng mặt bằng những năm gần đây.
2. Cơ sở xác định Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Định mức dự toán xây dựng công trình được Bộ Xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007;
- Quyết định số 957/2009/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và chi phí lán trại theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được UBND tỉnh Thái Nguyên công bố kèm theo Văn bản số 1820/UBND-XDCB ngày 28/12/2007;
- Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh công bố kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008;
- Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tăng mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Mức giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tháng 3 năm 2011 theo Thông báo số 217/TB-LS ngày 30/3/2011 của liên Sở Xây dựng - Tài chính Thái Nguyên;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thi công của các loại nhà chọn làm mẫu tính toán.
III. NỘI DUNG TÍNH TOÁN XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC:
1. Nhà xây gạch các loại:
a) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng với kết cấu tường chịu lực hoặc khung bê tông cốt thép chịu lực bao gồm các công tác xây lắp sau:
- Phần móng nhà: Đào đất móng, xây móng, bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát láng bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm kỹ;
* Móng nhà chuẩn I tầng xây đá, gạch chỉ sâu 800,0mm, rộng 800,0mm; nhà II+III tầng móng sâu 1.400,0mm, rộng 1.000,0mm; nhà IV+V tầng móng sâu 1.800,0mm, rộng 1.200,0mm.
* Công tác xử lý móng bằng cọc tre, cọc bê tông cốt thép chưa tính trong đơn giá;
- Phần thân nhà: Xây tường bao che xây kín (chưa trừ cửa, ô thoáng các loại), chịu lực, các bức ngăn trong nhà, cột bê tông cốt thép, khung, dầm, giằng tường, cầu thang;
- Công tác làm mái: Mái bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp phibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;
- Công tác hoàn thiện nhà: Trát, láng, quét vôi ve.
b) Công tác cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà có cấp điện; riêng cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo danh mục trong phụ lục bảng giá; chi phí lắp đặt thiết bị điện và thiết bị vệ sinh trong nhà chưa có trong đơn giá bồi thường nhà.
2. Nhà gỗ, tre:
a) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.
b) Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
- Công tác lát nền, làm trần;
- Công tác lắp đặt điện, nước;
- Công tác xây lắp các kết cấu đòi hỏi mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ nhà cổ …
- Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và làm mặt sàn.
3. Một số công tác xây lắp và kết cấu xây dựng:
Đơn giá bồi thường các công tác xây lắp và kết cấu xây dựng là đơn giá tổng hợp bao gồm: Chi phí trực tiếp, các chi phí tỉ lệ theo quy định.
4. Một số công trình kiến trúc khác:
a) Di chuyển mộ:
- Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc mộ để di chuyển đến địa điểm mới, chi phí bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí về lễ vật làm thủ tục khi bốc, chuyển mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian;
- Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí về lễ vật làm thủ tục khi bốc, chuyển mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian;
- Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ...
b) Những loại nhà và công trình kiến trúc đặc thù được xử lý riêng cho từng trường hợp cụ thể.
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
1. Phạm vi áp dụng:
- Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng đối với nhà ở, công trình kiến trúc phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Những công tác xây lắp không có trong đơn giá này thì được tính toán cụ thể cho từng cấu kiện, bộ phận theo đơn giá xây dựng công trình hiện hành của tỉnh và hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng của Sở Xây dựng Thái Nguyên;
- Những công trình nhà cửa khác với loại nhà đã nêu (theo Phụ lục đính kèm) thì được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng thực tế và áp dụng theo đơn giá công việc xây dựng chi tiết tại các phụ lục của bộ đơn giá này;
- Nhà và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng quy trình kỹ thuật xây dựng và hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước không được bồi thường theo đơn giá này mà phải lập phương án riêng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
2. Thời gian áp dụng:
- Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã có thông báo trả tiền trước ngày 01/5/2011 thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt;
- Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, công trình kiến trúc chưa được phê duyệt và phương án bổ sung sau ngày 01/5/2011 hoặc phê duyệt trước ngày 01/5/2011 nhưng chưa có thông báo trả tiền thì lập lại theo Đơn giá bồi thường mới để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Những trường hợp cá biệt khác Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp và đề xuất phương án tính toán, có văn bản gửi Sở Xây dựng, Hội đồng thẩm định phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp tỉnh để nghiên cứu giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh Thái Nguyên giải quyết theo thẩm quyền./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
|
PHẦN I |
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ |
|
|
I |
Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
13.668.000 |
2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
13.309.000 |
3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
13.089.000 |
4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
12.929.000 |
II |
Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
11.511.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
11.151.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
10.931.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
10.772.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
10.867.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
10.553.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
10.363.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
10.190.000 |
III |
Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
7.785.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
7.426.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
7.206.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
7.046.000 |
2 |
Tường chịu lực |
m2XD |
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
6.416.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
6.056.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
5.836.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
5.677.000 |
IV |
Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 |
Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
5.559.000 |
1.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
5.200.000 |
1.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
4.980.000 |
1.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
4.820.000 |
2 |
Tường chịu lực |
|
|
2.1 |
Nhà mái bằng |
m2XD |
5.323.000 |
2.2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
4.964.000 |
2.3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
4.744.000 |
2.4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
4.584.000 |
V |
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín |
m2XD |
3.780.000 |
2 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
3.421.000 |
3 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
3.201.000 |
4 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
3.041.000 |
VI |
Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
2.864.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.224.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.094.000 |
VII |
Nhà ở 1 tầng, tường gạch Xilicát dầy 180, cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
2.737.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.561.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.432.000 |
VIII |
Nhà ở 1 tầng, tường gạch xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 |
Nhà mái tôn |
m2XD |
2.395.000 |
2 |
Nhà mái ngói 22v/m2 |
m2XD |
2.241.000 |
3 |
Nhà lợp mái fibrô xi măng |
m2XD |
2.129.000 |
IX |
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
545.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
436.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
500.000 |
X |
Nhà tre ngâm , mái lợp phibrô xi măng , cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
449.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
340.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
417.000 |
XI |
Nhà tre ngâm , mái lợp lá cọ , cao 2,5 m , không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
439.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
330.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
407.000 |
XII |
Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
612.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
503.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
567.000 |
XIII |
Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
516.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
407.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
484.000 |
XIV |
Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữaXM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
506.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
397.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
474.000 |
XV |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
611.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
549.000 |
3 |
Tường trình đất dày 0,4m |
m2XD |
569.000 |
XVI |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
508.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
446.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
466.000 |
XVII |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
498.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
436.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
456.000 |
XVIII |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữaXM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
678.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
616.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
636.000 |
XIX |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
575.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
513.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
533.000 |
XX |
Nhà cột gỗ tròn N 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ N 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa XM |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2XD |
565.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2XD |
503.000 |
3 |
Tường trình đất |
m2XD |
523.000 |
XXI |
Nhà sàn, cột gỗ tròn N 4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ N 4-5, không vách, nền đất |
|
|
1 |
Mái lợp ngói đỏ |
m2XD |
629.000 |
2 |
Mái lợp phibrô xi măng |
m2XD |
526.000 |
3 |
Mái lợp lá cọ |
m2XD |
516.000 |
|
PHẦN II |
|
|
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP |
|
|
I |
CÔNG TÁC BÊ TÔNG |
|
|
1 |
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M200 |
m3 |
1.190.000 |
2 |
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 M150 |
m3 |
1.107.000 |
3 |
Bê tông cột tiết diện cột <=0,2m2 cao <=16m đá 1x2 M200 |
m3 |
8.620.000 |
4 |
Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 M200 |
m3 |
7.850.000 |
5 |
Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái đá 1x2 M200 |
m2 |
911.000 |
6 |
Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng đá 1x2 M200 |
m2 |
377.000 |
7 |
Bê tông cốt thép tấm đan, đá 1x2, M200 |
m2 |
256.000 |
8 |
Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp M50 |
m3 |
521.000 |
II |
CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC |
|
|
1 |
Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ sinh khép kín |
m2sàn |
113.000 |
2 |
Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín |
m2sàn |
76.000 |
III |
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT |
|
|
1 |
ĐÀO ĐẤT |
|
|
1.1 |
Đào đất khối lượng <=150m3 đầu |
m3 |
88.000 |
1.2 |
Đào đất khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
88.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
m3 |
37.000 |
1.3 |
Đào đất khối lượng >300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
88.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
m3 |
37.000 |
|
- Khối lượng >300m3 |
m3 |
15.000 |
2 |
ĐẮP ĐẤT |
|
|
2.1 |
Đắp đê, đập, kênh mương khối lượng <= 150m3 đầu |
m3 |
78.000 |
2.2 |
Đắp đê, đập, kênh mương khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
78.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
m3 |
36.000 |
2.3 |
Đắp đê, đập, kênh mương khối lượng > 300 m3 |
|
|
|
- Khối lượng 150m3 đầu |
m3 |
78.000 |
|
- Khối lượng >150m3 đến <=300m3 |
m3 |
36.000 |
|
- Khối lượng >300m3 |
m3 |
14.000 |
IV |
CÔNG TÁC LÀM GIẾNG |
|
|
1 |
Giếng đào, đường kính <=1m, sâu <=8m |
m3 |
431.000 |
2 |
Giếng đào, đường kính <=1m, sâu >8m |
m3 |
282.000 |
3 |
Giếng đào, đường kính >1m, sâu <=8m |
m3 |
482.000 |
4 |
Giếng đào, đường kính >1m, sâu >8m |
m3 |
318.000 |
5 |
Giếng khoan độ sâu <=45m (đã có ống bao) |
md |
133.000 |
V |
CÔNG TÁC LÁNG VỮA |
|
|
1 |
Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm VXM M75 |
m2 |
40.000 |
2 |
Láng granitô nền sàn VXM M50 |
m2 |
471.000 |
3 |
Láng granitô cầu thang VXM M50 |
m2 |
812.000 |
VI |
CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ |
|
|
1 |
Lát gạch chỉ VXM M75 |
m2 |
95.000 |
2 |
Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ các loại VXM M75 |
m2 |
570.000 |
3 |
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương VXM M75 |
m2 |
676.000 |
4 |
Lát gạch lá nem 200x200mm VXM M75 |
m2 |
98.000 |
5 |
Lát gạch xi măng hoa 200x200mm VXM M75 |
m2 |
105.000 |
6 |
Lát gạch Viglacera 200x200mm VXM M75 |
m2 |
140.000 |
7 |
Lát gạch hoa TQ 300x300mm VXM M75 |
m2 |
132.000 |
8 |
Lát gạch ceramic 300x300mm VXM M75 |
m2 |
167.000 |
9 |
Lát gạch ceramic 400x400mm VXM M75 |
m2 |
151.000 |
10 |
Lát gạch granit Thạch Bàn 40x40 VXM M75 |
m2 |
219.000 |
11 |
Lát gạch ceramic 500x500mm VXM M75 |
m2 |
157.000 |
12 |
Lát gạch granit Thạch Bàn 500x500mm VXM M75 |
m2 |
226.000 |
13 |
Lát gạch thẻ 5x10x20cm VXM M75 |
m2 |
84.000 |
14 |
Lát gạch chống nóng 22x10,5x15cm 4 lỗ VXM 75 |
m2 |
167.000 |
15 |
Lát gạch đất nung 300x300mm VXM M75 |
m2 |
95.000 |
16 |
Lát gạch đất nung 350x350mm VXM M75 |
m2 |
135.000 |
17 |
Lát gạch đất nung 400x400mm VXM M75 |
m2 |
179.000 |
VII |
CÔNG TÁC LÀM MÁI |
|
|
1 |
Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao <=4m |
m2 |
321.000 |
2 |
Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao <=16m |
m2 |
318.000 |
3 |
Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao <=16m |
m2 |
256.000 |
4 |
Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ |
m2 |
205.000 |
5 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80x40x3 |
m2 |
385.000 |
6 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ |
m2 |
212.000 |
7 |
Lợp mái bằng tôn xà gồ tre |
m2 |
128.000 |
8 |
Lợp mái bằng tấm nhựa |
m2 |
211.000 |
9 |
Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc |
m2 |
78.000 |
VIII |
CÔNG TÁC ỐP GẠCH ĐÁ |
|
|
1 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD150x300mm VXM M75 |
m2 |
289.000 |
2 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 200x300mm VXM M75 |
m2 |
264.000 |
3 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 300x300mm VXM M75 |
m2 |
287.000 |
4 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 400x400mm VXM M75 |
m2 |
277.000 |
5 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 500x500mm VXM M75 |
m2 |
293.000 |
6 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x600mm VXM M75 |
m2 |
308.000 |
7 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 450x900mm VXM M75 |
m2 |
302.000 |
8 |
Ốp tường, trụ, cột gạch LD 600x900mm VXM M75 |
m2 |
310.000 |
9 |
Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái Nguyên KT 20x20, VXM M75 |
m2 |
538.000 |
10 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x300mm VXM M75 |
m2 |
246.000 |
11 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x400mm VXM M75 |
m2 |
248.000 |
12 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 120x500mm VXM M75 |
m2 |
239.000 |
13 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x150mm VXM M75 |
m2 |
244.000 |
14 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x300mm VXM M75 |
m2 |
246.000 |
15 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 200x400mm VXM M75 |
m2 |
223.000 |
16 |
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch LD 150x500mm VXM M75 |
m2 |
243.000 |
IX |
CÔNG TÁC TRÁT |
m2 |
|
1 |
Trát tường dầy 1,5cm VXM M75 |
m2 |
71.000 |
2 |
Trát tường dầy 1,5cm VXM M50 |
m2 |
69.000 |
3 |
Trát tường dầy 1,5cm VTH M25 |
m2 |
67.000 |
4 |
Trát tường dầy 1,5cm VTH M50 |
m2 |
70.000 |
5 |
Trát, đắp gờ, phào, chỉ VXM M75 |
md |
31.000 |
6 |
Trát vẩy tường chống vang VXM M75 |
m2 |
107.000 |
7 |
Trát đá rửa tường VXM M75 |
m2 |
223.000 |
8 |
Trát đá rửa trụ, cột VXM M75 |
m2 |
299.000 |
9 |
Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dầy 1,5cm VXM M75 |
m2 |
492.000 |
X |
CÔNG TÁC LÀM TRẦN |
|
|
1 |
Làm trần cót ép |
m2 |
158.000 |
2 |
Làm trần bằng trần nhựa phẳng |
m2 |
281.000 |
3 |
Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50x50cm |
m2 |
202.000 |
4 |
Làm trần vôi rơm |
m2 |
221.000 |
5 |
Làm trần gỗ dán |
m2 |
196.000 |
6 |
Làm trần ván ép |
m2 |
211.000 |
7 |
Làm trần xốp |
m2 |
88.000 |
8 |
Làm trần mè gỗ N 4-5 cao <=4m |
m2 |
395.000 |
9 |
Làm trần mè gỗ N 4-5 cao >4m |
m2 |
409.000 |
10 |
Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50x50cm |
m2 |
363.000 |
11 |
Làm trần phẳng bằng tấm thạch cao d= 9mm |
m2 |
399.000 |
12 |
Làm trần giật cấp bằng tấm thạch cao d= 9mm |
m2 |
447.000 |
XI |
CÔNG TÁC LÀM VÁCH |
|
|
1 |
Vách toóc xi |
m2 |
131.000 |
2 |
Vách bùn rơm |
m2 |
79.000 |
3 |
Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dầy 1,5cm |
m2 |
173.000 |
4 |
Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dầy 2,0cm |
m2 |
256.000 |
5 |
Làm vách bằng tấm thạch cao d=12mm |
m2 |
503.000 |
6 |
Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ |
m2 |
147.000 |
7 |
Vách bằng cây nứa tép, khung hóp |
m2 |
56.000 |
8 |
Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp |
m2 |
117.000 |
XII |
CÔNG TÁC XÂY GẠCH |
|
|
1 |
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy <=33cm VTH M75 |
m3 |
1.201.000 |
2 |
Xây móng bằng gạch chỉ 6,5x10,5x22cm dầy >33cm VTH M575 |
m3 |
1.160.000 |
3 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao <=4m VTH M25 |
m3 |
1.384.000 |
4 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao <=4m VTH M50 |
m3 |
1.413.000 |
5 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao <=16m VTH M25 |
m3 |
1.438.000 |
6 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=110cm cao <=16m VTH M50 |
m3 |
1.468.000 |
7 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=330cm cao <=4m VTH M25 |
m3 |
1.232.000 |
8 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=33cm cao <=4m VTH M50 |
m3 |
1.268.000 |
9 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=33cm cao <=16m VTH M25 |
m3 |
1.264.000 |
10 |
Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy <=33cm cao <=16m VTH M50 |
m3 |
1.301.000 |
11 |
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h<=4m VXM M75 |
m3 |
1.648.000 |
12 |
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ h<=16m VXM M75 |
m3 |
1.762.000 |
13 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy <=33cm cao <=4m VTH M25 |
m3 |
1.056.000 |
14 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao <=4m VTH M50 |
m3 |
1.082.000 |
15 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao <=4m VXM M50 |
m3 |
1.068.000 |
16 |
Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao <=16m VXM M75 |
m3 |
1.236.000 |
17 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy <=33cm cao <=4m VTH M25 |
m3 |
1.258.000 |
18 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao <=4m VTH M50 |
m3 |
901.000 |
19 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao <=4m VXM M50 |
m3 |
886.000 |
20 |
Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao <=16m VXM M75 |
m3 |
1.055.000 |
21 |
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc +bùn |
m3 |
385.000 |
22 |
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B +bùn |
m3 |
652.000 |
XIII |
CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ |
|
|
1 |
Xây móng đá hộc dầy <=60cm VXM M50 |
m3 |
926.000 |
2 |
Xây móng đá hộc dầy >60cm VXM M75 |
m3 |
973.000 |
3 |
Xây tường thẳng đá hộc dầy <=60cm cao <=2m VXM M50 |
m3 |
976.000 |
4 |
Xây tường thẳng đá hộc dầy <=60cm cao >2m VXM M50 |
m3 |
1.091.000 |
5 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa XM M50, dầy <=60cm, cao <=2m |
m3 |
797.000 |
6 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa XM M50, dầy <=60cm, cao >2m |
m3 |
915.000 |
7 |
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa TH M10, dầy <=60cm, cao <=2m |
m3 |
752.000 |
8 |
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
542.000 |
9 |
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM M50 |
m3 |
878.000 |
10 |
Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng |
m3 |
375.000 |
11 |
Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa XM M50 |
m3 |
711.000 |
XIV |
CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC |
|
|
1 |
Hiên tây bê tông cốt thép |
m2 |
1.495.000 |
2 |
Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông |
m2 |
304.000 |
3 |
Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông |
m2 |
349.000 |
4 |
Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm |
m2 |
357.000 |
5 |
Nền cơ vôi |
m2 |
27.000 |
6 |
Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ |
m2 |
180.000 |
7 |
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ KT 2x10 |
md |
41.000 |
7 |
Quét vôi ve 01 nước trắng, 02 nước màu |
m2 |
9.000 |
8 |
Sơn tường nhà |
m2 |
37.000 |
9 |
Bả ma tít vào tường |
m2 |
68.000 |
10 |
Sơn chống thấm tường |
m2 |
102.000 |
11 |
Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700-760mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến ) |
md |
622.000 |
12 |
Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m -1.2m, đường kính đế 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh) |
cái |
760.000 |
13 |
Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến |
m2 |
626.400 |
14 |
Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800mm |
md |
756.000 |
15 |
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ KT 2x10 |
md |
41.000 |
16 |
Con tiện lan can bằng gỗ nghiến cao 650cm |
cái |
54.000 |
17 |
Con tiện lan can bằng sứ |
cái |
9.000 |
18 |
Con tiện lan can bằng bê tông |
cái |
9.000 |
19 |
Lưới thép B40 dày 2ly |
m2 |
52.000 |
20 |
Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan lóng đôi |
m2 |
94.000 |
21 |
Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ tròn N4-5 |
m3 |
1.081.000 |
22 |
Song cửa gố nghiến 7 song, 2 đố |
bộ |
207.000 |
|
PHẦN III |
|
|
|
GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC |
|
|
I |
CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT |
|
|
1 |
Cửa gỗ Đinh, Lim dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Đinh pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.874.000 |
- |
Cửa đi gỗ Đinh panô đặc |
m2 |
2.661.000 |
- |
Cửa đi panô chớp |
m2 |
2.725.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Đinh panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
2.763.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Đinh |
m2 |
2.623.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ đinh |
m2 |
2.224.000 |
2 |
Cửa gỗ Nghiến dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa đi gỗ Nghiến panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.224.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Nghiến |
m2 |
2.124.000 |
- |
Cửa sổ gỗ nghiến panô kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
2.128.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Nghiến |
m2 |
2.034.000 |
3 |
Cửa gỗ Chò Chỉ dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Chò chỉ pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
1.741.000 |
- |
Cửa đi gỗ Chò chỉ panô đặc |
m2 |
1.676.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Chò Chỉ |
m2 |
1.740.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Chò Chỉ panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.672.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Chò Chỉ |
m2 |
1.612.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Chò Chỉ |
m2 |
1.676.000 |
4 |
Cửa gỗ Dổi, De dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Dổi, De pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
1.741.000 |
- |
Cửa đi gỗ Dổi, De panô đặc |
m2 |
1.676.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Dổi De |
m2 |
1.740.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Dổi, De panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.672.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Dổi De |
m2 |
1.612.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Dổi De |
m2 |
1.676.000 |
5 |
Cửa gỗ Sao dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Sao pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
1.188.000 |
- |
Cửa đi gỗ Sao panô đặc |
m2 |
1.164.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Sao |
m2 |
1.228.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Sao panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
1.133.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Sao |
m2 |
1.109.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Sao |
m2 |
1.173.000 |
6 |
Cửa gỗ Dẻ, Kháo dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Dẻ, Kháo pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
774.000 |
- |
Cửa đi gỗ Dẻ, Kháo panô đặc |
m2 |
780.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Dẻ, Kháo |
m2 |
780.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Dẻ, Kháo panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
718.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Dẻ, Kháo |
m2 |
725.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Dẻ, Kháo |
m2 |
725.000 |
7 |
Cửa gỗ Hồng Sắc dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
- |
Cửa gỗ Hồng Sắc pano kính màu 5ly (ô kính 250x250) |
m2 |
566.000 |
- |
Cửa đi gỗ Hồng Sắc panô đặc |
m2 |
550.000 |
- |
Cửa đi chớp gỗ Hồng Sắc |
m2 |
550.000 |
- |
Cửa sổ gỗ Hồng Sắc panô kính màu 5ly (250x250) |
m2 |
511.000 |
- |
Cửa sổ panô đặc gỗ Hồng Sắc |
m2 |
495.000 |
- |
Cửa sổ chớp gỗ Hồng Sắc |
m2 |
495.000 |
8 |
Các loại cửa khác |
|
|
- |
Cửa ván ghép |
m2 |
250.000 |
- |
Cửa nhựa khung |
m2 |
315.000 |
- |
Cửa nhựa xếp |
m2 |
100.000 |
9 |
Nẹp khuôn cửa |
|
|
- |
Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3-4cm |
md |
32.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3-4cm |
md |
26.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3-4cm |
md |
22.000 |
- |
Nẹp cửa gỗ De rộng 3-4cm |
md |
15.000 |
II |
KHUÔN CỬA GỖ CÁC LOẠI |
|
|
1 |
Gỗ Đinh |
|
|
- |
250x60mm |
md |
764.000 |
- |
140x60mm |
md |
695.000 |
- |
100x70mm |
md |
557.000 |
- |
100x60mm |
md |
529.000 |
2 |
Gỗ Nghiến |
|
|
- |
250x60mm |
md |
626.000 |
- |
140x60mm |
md |
529.000 |
- |
100x70mm |
md |
446.000 |
- |
100x60mm |
md |
419.000 |
3 |
Gỗ Chò Chỉ |
|
|
- |
250x60mm |
md |
584.000 |
- |
140x60mm |
md |
487.700 |
- |
100x70mm |
md |
419.000 |
- |
100x60mm |
md |
391.000 |
4 |
Gỗ Dẻ, Kháo |
|
|
- |
250x60mm |
md |
419.000 |
- |
140x60mm |
md |
350.000 |
- |
100x70mm |
md |
280.000 |
- |
100x60mm |
md |
239.000 |
III |
CỬA, VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM |
|
|
|
(Cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 |
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu 5ly loại ô KT 800x1300 |
m2 |
687.000 |
2 |
Vách nhôm Trung Quốc (76x38) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1300x800 |
m2 |
753.000 |
3 |
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) Kính Đáp Cầu dầy 5ly loại ô KT 1000x750 |
m2 |
701.000 |
5 |
Cửa liền vách nhôm Trung Quốc 25x76 kính ASIA 5ly |
m2 |
807.000 |
6 |
Cửa khung nhôm đài loan bưng nhựa Đài Loan |
m2 |
871.000 |
7 |
Cửa đi cánh mở khung nhôm màu Đài Loan 76x50mm kính nhật 5 ly màu xanh đen |
m2 |
846.000 |
8 |
Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng đài loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng |
m2 |
833.000 |
9 |
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm kính nhật 5 ly màu trắng |
m2 |
872.000 |
10 |
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu đài loan 76x38mm bưng nhôm lá |
m2 |
846.000 |
11 |
Cửa Thuỷ lực kính Nhật 10mm |
m2 |
819.000 |
12 |
Cửa thuỷ lực kính Nhật 12mm |
m2 |
859.000 |
IV |
CÁC LOẠI CỬA SẮT, SEN HOA SẮT |
|
|
|
(Cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 |
Cửa sắt xếp thành phẩm |
|
|
- |
Cửa sắt xếp U 2ly không bọc tôn |
m2 |
615.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 3ly không bọc tôn |
m2 |
647.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 2ly bọc tôn hoa |
m2 |
916.000 |
- |
Cửa sắt xếp U 3ly bọc tôn hoa |
m2 |
958.000 |
2 |
Sen hoa sắt dẹt thành phẩm |
|
|
- |
Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8-7,0kg/m2 |
m2 |
206.000 |
3 |
Sen hoa sắt vuông thành phẩm |
|
|
- |
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
399.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 10 x 10mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
357.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô |
m2 |
518.000 |
|
100x200mm |
|
|
- |
Loại sen hoa sắt vuông 12 x 12mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
465.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
594.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 14 x 14mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
546.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô 100x200mm |
m2 |
711.000 |
- |
Loại sen hoa sắt vuông 16 x 16mm khoảng cách ô 150x200mm |
m2 |
637.000 |
4 |
Lan can sắt vuông (cao trung bình 70cm) thành phẩm |
|
|
- |
Loại không có tay vịn |
m2 |
323.000 |
- |
Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm fi40 |
m2 |
539.000 |
5 |
Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt) |
|
|
- |
Cửa sắt khung bằng thép hộp 25x50mm, 30x60mm, nan cửa bằng thép hộp 14x14mm, khoảng cách nan =15mm |
m2 |
970.000 |
- |
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm, không bịt tôn |
m2 |
841.000 |
- |
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42-48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12x12mm, khoảng cách ô 100x150mm,có bịt tôn |
m2 |
927.000 |
V |
VẬT LIỆU ĐIỆN |
|
|
1 |
Cột điện bằng bê tông vuông |
|
|
- |
CV 6,5-250(A) |
cột |
1.146.000 |
- |
CV 7,5-290(A) |
cột |
1.513.000 |
- |
CV 7,5-380(B) |
cột |
1.774.000 |
2 |
Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 ruột) CADISUN |
|
|
|
3x4+1x2,5 |
md |
60.000 |
|
3x6+1x4 |
md |
86.000 |
|
3x10+1x6 |
md |
135.000 |
2 |
Đây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC- CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thợng Đình |
|
|
- |
VC 1x4 |
md |
13.000 |
- |
VC 1x6 |
md |
20.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x2 |
md |
12.000 |
- |
Dây xúp đôi 2x2,5 |
md |
14.000 |
VI |
KÍNH CÁC LOẠI |
|
|
- |
Kính trắng Đáp Cầu dầy 3 mm |
m2 |
58.000 |
- |
Kính trắng Đáp Cầu dầy 5 mm |
m2 |
96.000 |
- |
Kính Việt - Nhật màu xanh đen dầy 5mm |
m2 |
109.000 |
- |
Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dầy 5mm |
m2 |
102.000 |
VII |
ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI |
|
|
1 |
ỐNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
1.1 |
Ống kẽm |
|
|
- |
ống xanh F 15 |
md |
36.000 |
- |
ống xanh F 20 |
md |
47.000 |
- |
ống xanh F 26 |
md |
72.000 |
|
ống xanh F 33 |
md |
92.000 |
|
ống xanh F 40 |
md |
107.000 |
1.2 |
Phụ kiện ống kẽm |
|
|
|
Cút thép các loại |
|
|
- |
F 15 |
cái |
4.000 |
- |
F 20 |
cái |
6.000 |
- |
F 26 |
cái |
10.000 |
- |
F 33 |
cái |
14.000 |
- |
F 40 |
cái |
19.000 |
- |
F 50 |
cái |
30.000 |
|
Tê thép các loại |
|
|
- |
F 15 |
cái |
6.000 |
- |
F 20 |
cái |
9.000 |
- |
F 26 |
cái |
13.000 |
- |
F 33 |
cái |
20.000 |
- |
F 40 |
cái |
24.000 |
- |
F 50 |
cái |
41.000 |
|
Côn thép các loại |
|
|
- |
F 15 |
cái |
3.000 |
- |
F 20 |
cái |
6.000 |
- |
F 26 |
cái |
8.000 |
- |
F 33 |
cái |
13.000 |
- |
F 40 |
cái |
14.000 |
- |
F 50 |
cái |
22.000 |
|
Măng sông ống kẽm |
|
|
- |
F 15 |
cái |
3.000 |
- |
F 20 |
cái |
6.000 |
- |
F 26 |
cái |
8.000 |
- |
F 33 |
cái |
13.000 |
- |
F 40 |
cái |
14.000 |
- |
F 50 |
cái |
22.000 |
|
Rắc co thép các loại |
|
|
- |
F 15 |
cái |
12.000 |
- |
F 20 |
cái |
15.000 |
- |
F 26 |
cái |
22.000 |
- |
F 33 |
cái |
34.000 |
- |
F 40 |
cái |
45.000 |
- |
F 50 |
cái |
64.000 |
2 |
ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
2.1 |
Ông nhựa dẫn nước |
|
|
- |
Ống nhựa PVC F 21 |
md |
6.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 27 |
md |
7.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 34 |
md |
9.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 42 |
md |
12.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 48 |
md |
14.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 60 |
md |
19.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 76 |
md |
25.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 90 |
md |
31.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 110 |
md |
45.000 |
2.2 |
Ông nhựa thoát nước |
|
|
- |
Ống nhựa PVC F 27 |
md |
4.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 34 |
md |
6.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 42 |
md |
7.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 48 |
md |
11.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 60 |
md |
12.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 76 |
md |
17.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 90 |
md |
22.000 |
- |
Ống nhựa PVC F 110 |
md |
26.000 |
2.3 |
Phụ kiện ống nhựa |
|
|
|
Cút |
|
|
- |
F 21 |
cái |
900 |
- |
F 27 |
cái |
1.100 |
- |
F 34 |
cái |
2.200 |
- |
F 42 |
cái |
3.300 |
- |
F 48 |
cái |
4.400 |
- |
F 60 |
cái |
5.500 |
- |
F 76 |
cái |
11.000 |
- |
F 90 |
cái |
15.400 |
- |
F 110 |
cái |
28.600 |
|
Tê |
|
|
- |
F 21 |
cái |
1.000 |
- |
F 27 |
cái |
2.000 |
- |
F 34 |
cái |
3.000 |
- |
F 42 |
cái |
4.000 |
- |
F 48 |
cái |
6.000 |
- |
F 60 |
cái |
10.000 |
- |
F 76 |
cái |
15.000 |
- |
F 90 |
cái |
23.000 |
- |
F 110 |
cái |
40.000 |
|
Măng sông + côn |
|
|
- |
F 21 |
cái |
500 |
- |
F 27 |
cái |
600 |
- |
F 34 |
cái |
1.300 |
- |
F 42 |
cái |
1.800 |
- |
F 48 |
cái |
2.000 |
- |
F 60 |
cái |
3.000 |
- |
F 76 |
cái |
5.000 |
- |
F 90 |
cái |
800 |
- |
F 110 |
cái |
12.000 |
VIII |
VAN CÁC LOẠI |
|
|
1 |
Van bi |
|
|
- |
F 15 |
cái |
32.000 |
- |
F 20 |
cái |
51.000 |
- |
F 25 |
cái |
70.000 |
- |
F 32 |
cái |
118.000 |
2 |
Van phao các loại |
|
|
- |
Van phao Đài Loan F 21 |
cái |
81.000 |
- |
Van phao Đài Loan F 27 |
cái |
112.000 |
- |
Van phao Đài Loan F 34 |
cái |
121.000 |
- |
Van phao SG F 21 |
cái |
41.000 |
- |
Van phao SG F 27 |
cái |
44.000 |
- |
Van phao ItaliaF 15 |
cái |
70.000 |
3 |
Phao điện |
|
57.000 |
IX |
ỐNG CỐNG BÊ TÔNG |
|
|
1 |
ống cống bê tông cốt thép các loại |
|
|
- |
ống cống F 20 (một cốt thép) |
md |
33.000 |
- |
ống cống F 30 (một cốt thép) |
md |
90.000 |
- |
ống cống F 40 (một cốt thép) |
md |
161.000 |
- |
ống cống F 50 (một cốt thép) |
md |
172.000 |
- |
ống cống F 60 (hai cốt thép) |
md |
196.000 |
- |
ống cống F 75 (hai cốt thép) |
md |
554.000 |
- |
ống cống F 100 (hai cốt thép) |
md |
726.000 |
- |
ống cống F 150 (hai cốt thép) |
md |
1.294.000 |
2 |
ống cống bê tông thường không cốt thép |
|
|
- |
ống cống F 20 |
md |
31.000 |
- |
ống cống F 30 |
md |
37.000 |
- |
ống cống F 40 |
md |
58.000 |
- |
ống cống F 50 |
md |
66.000 |
- |
ống cống F 60 |
md |
79.000 |
- |
ống cống F 75 |
md |
106.000 |
- |
ống cống F 100 |
md |
119.000 |
- |
Cống hạ giếng đường kính F 75-90cm, cao 0,5m |
cái |
59.000 |
- |
Cống hạ giếng đường kính F 100cm, cao 0,5m |
cái |
66.000 |
X |
THIẾT BỊ VỆ SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ LẮP ĐẶT) |
|
|
1 |
Xí bệt |
|
|
- |
Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
1.621.000 |
- |
Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
1.938.000 |
- |
Xí bệt VI 107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
2.267.000 |
- |
Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.271.000 |
- |
Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.392.000 |
- |
Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) |
bộ |
1.573.000 |
- |
Xí bệt VINATAS |
bộ |
520.000 |
- |
Xí bệt Thái Bình |
bộ |
424.000 |
2 |
Xí xổm |
|
|
- |
Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera) |
bộ |
612.000 |
- |
Xí xổm VINATAS |
bộ |
133.000 |
- |
Xí xổm Thái Bình |
bộ |
97.000 |
- |
Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera) |
cái |
409.000 |
- |
Tiểu nam (Sản phẩm của Inax) |
cái |
346.000 |
|
PHẦN IV |
|
|
|
BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ |
|
|
1 |
Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất >3 năm) |
cái |
3.594.600 |
2 |
Mộ đất đã cải táng |
cái |
1.944.000 |
|
PHẦN V |
|
|
|
BỒI THƯỜNG CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ |
|
|
I |
CHI PHÍ LẮP ĐẶT |
|
|
1 |
Lắp dựng khuôn cửa đơn |
md |
33.000 |
2 |
Lắp dựng khuôn cửa kép |
md |
51.000 |
3 |
Lắp cửa vào khuôn |
m2 |
50.000 |
4 |
Lắp cửa không có khuôn |
m2 |
81.000 |
5 |
Lắp đặt chậu rửa |
bộ |
67.000 |
6 |
Lắp đặt bồn tắm |
bộ |
180.000 |
7 |
Lắp đặt bình đun nước nóng |
bộ |
208.000 |
8 |
Lắp đặt gương soi |
bộ |
23.000 |
9 |
Lắp đặt máy điều hoà 1 cục |
bộ |
337.000 |
10 |
Lắp đặt máy điều hoà 2 cục |
bộ |
388.000 |
II |
CHI PHÍ THÁO DỠ |
|
|
1 |
Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ |
bộ |
80.000 |
2 |
Tháo dỡ bình đun nớc nóng |
bộ |
29.000 |
3 |
Tháo dỡ bồn tắm |
bộ |
60.000 |
4 |
Tháo dỡ chậu rửa |
bộ |
14.000 |