Tìm kiếm văn bản : | Nơi ban hành : | ||
Số hiệu : | Từ khóa : | ||
Loại văn bản : |
Loại văn bản : | Quyết định | Số hiệu : | 1042/QÐ-UBND |
Người ký : | Đặng Viết Thuần | Nơi ban hành : | UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN |
Ngày phát hành : | 04/06/2013 | Ngày có hiệu lực : | 04/06/2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1042/QĐ-UBND |
|
Thái Nguyên, ngày 04 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH |
||
Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Tổ hợp tài chính thương mại và nhà ở Đại Dương ________________________ |
||
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN |
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 2369/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ba Hàng mở rộng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 08/01/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Tổ hợp tài chính thương mại và nhà ở Đại Dương tại xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Công ty cổ phần tập đoàn Đại Dương tại Tờ trình số 106/2013/TTr-OGC ngày 22/3/2013; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 468/TTr-SXD ngày 30/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết Tổ hợp tài chính thương mại và nhà ở Đại Dương xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch chi tiết Tổ hợp tài chính thương mại và nhà ở Đại Dương tại xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
2. Địa điểm và ranh giới lập quy hoạch:
- Địa điểm quy hoạch: Khu đất quy họach thuộc xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
+ Phía Đông: Giáp hành lang Quốc lộ 3.
+ Phía Tây: Giáp đất nông nghiệp và đất dân cư.
+ Phía Nam: Giáp đất nông nghiệp và đất dân cư.
+ Phía Bắc: Giáp đất nông nghiệp.
3. Quy mô quy hoạch:
- Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch là 26.430,0m2.
- Quy mô dân số dự kiến khoảng: 424 người.
4. Tính chất: Là khu tổ hợp chức năng thương mại với ở dân cư, một mô hình có kiến trúc và quy hoạch hiện đại, được đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
5. Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian:
5.1. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở |
9.925,5 |
37,55 |
2 |
Đất thương mại, dịch vụ |
3.866,5 |
14,63 |
3 |
Đất cây xanh cảnh quan, sân thể thao |
1.511,5 |
5,72 |
4 |
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
1.893,0 |
7,16 |
5 |
Đất giao thông, bãi đỗ xe |
9.233,5 |
34,94 |
Tổng ranh giới lập quy hoạch |
26.430,0 |
100,0 |
5.2. Quy hoạch tổ chức không gian:
- Tạo cho khu vực quy hoạch là một khu dân cư hiện đại dựa trên cơ sở thiết kế các mô hình nhà ở kết hợp kinh doanh bao quanh một khu tổ hợp thương mại, với khoảng không gian mở đón từ tuyến đường QL3 hướng vào.
- Đưa ra các quy định kiểm soát phát triển hợp lý cho từng lô đất và các khu vực chức năng khác, bao gồm các quy định về tầng cao trung bình, mật độ xây dựng, các khoảng lùi trong xây dựng công trình để đưa ra một giải pháp quy hoạch hiệu quả nhất đồng thời đảm bảo cho tính thống nhất mỹ quan các khu chức năng.
- Hình thức kiến trúc của các công trình có những đặc điểm chung nhất, hình thành đặc trưng kiến trúc riêng của các dãy nhà ở kết hợp kinh doanh. Các khoảng không gian mở được nối kết với nhau bằng hệ thống cây xanh, hàng rào mềm thông thoáng,...
6. Một số chi tiêu kỹ thuật:
- Mật độ xây dựng từng khu chức năng:
+ Nhà ở liền kề : 80 - 90%
+ Khu Thương mại, dịch vụ : 60 - 80%
- Tầng cao trung bình:
+ Nhà ở liền kề : 3 - 5 tầng
+ Khu Thương mại, dịch vụ : 1 - 2 tầng
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch giao thông:
- Mặt cắt 1 - 1 (đường Quốc lộ 3) chỉ giới đường đỏ: 30,0m
- Mặt cắt 2 - 2, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 13,0m
+ Lòng đường: 7,0m
+ Vỉa hè: 3,0x2 = 6,0m
- Mặt cắt 2A - 2A, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 13,0 m
+ Lòng đường: 7,0m
+ Vỉa hè: 3,0m một bên vỉa hè có bó vỉa; 3,0m một bên không có bó vỉa.
- Mặt cắt 2B - 2B, quy mô bề rộng mặt cắt ngang đường cụ thể:
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0 m.
+ Lòng đường: 7,0m.
+ Vỉa hè: 3,0m một bên vỉa hè có bó vỉa; 5,0m một bên không có bó vỉa.
7.2. Quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ đối với các khu nhà ở. Để đảm bảo các yêu cầu về tính chất thương mại, đối với công trình thương mại thì chiều cao công trình không quá 16m để có lối đi riêng, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
7.3. Quy hoạch san nền:
- Do địa hình của khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là ruộng có cao độ tự nhiên cao nhất là 16.73, cao độ tự nhiên thấp nhất là 13.01, độ dốc hiện trạng Tây Bắc - Đông Nam. Vì vậy thiết kế san nền tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện. Giải pháp san nền là đắp đất cho toàn bộ khu vực quy hoạch.
- Hướng dốc san nền là san tất cả dốc vào khu vực có trạm xử lý cục bộ nước thải sinh hoạt. Cao độ thiết kế cao nhất 16.65; cao độ thiết kế thấp nhất 15.80.
- Độ dốc dọc các đường giao thông là idọc = 0,32% - 0,58%, đảm bảo cho việc thoát nước nhanh chóng. Độ dốc ngang mặt đường thiết kế là in = 2%, độ dốc ngang vỉa hè là ih = 1,5%.
- Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế đảm bảo độ dốc và có cao độ cao hơn cao độ các tuyến đường giao thông xung quanh từ 0,2 - 0,6 m, độ dốc san nền trong các ô đất từ 0,50% - 0,80%.
7.4. Quy hoạch thoát nước:
- Thoát nước mưa cho khu vực: Sử dụng cống BTCT BxH = 1200x1500 tiếp nối cống qua đường QL3, dẫn nước mặt rồi chảy ra tuyến mương hở 2,5m chạy dọc theo ranh giới khu quy hoạch chảy về mương hiện có phía Tây.
- Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
- Toàn bộ nước mưa trong khu quy hoạch được tập trung vào các điểm trũng rồi chảy vào hệ thống cống tròn bê tông cốt thép thông qua hệ thống hố ga thu nước trực tiếp, sau đó đổ vào các đường cống thoát nước chính rồi xả ra 3 cửa xả D400, D300 ra mương thoát nước nằm ở phía Bắc khu quy hoạch.
- Kết cấu cống thoát nước sử dụng cống tròn bê tông cốt thép với khẩu độ D400, D600.
- Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga thu nước (có nắp gang thu nước) và hố ga kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống. Khoảng cách các hố ga trung bình khoảng 30- 45m tuỳ theo độ dốc đáy cống.
7.5. Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước Q = 132 m3/ngđ.
- Hiện đã có đường ống nhựa cấp nước sinh hoạt D300 chạy qua khu quy hoạch. Đấu nối với đường ống này để cấp nước cho cả khu quy hoạch. Nước cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực yêu cầu.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt, bố trí các trụ cứu hoả đặt nổi ở các vị trí gần ngã ba, ngã tư thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy, khoảng cách giữa các trụ tối đa là 150m.
7.6. Quy hoạch cấp điện:
- Tổng công xuất S = 297 KVA.
- Nguồn điện: Khu vực lập quy hoạch lấy nguồn từ đường dây 10KV lộ 972 hiện tại đi qua khu đất sau khi điều chỉnh một phần tuyến điện này.
- Lưới phân phối 22KV: Đường dây trung thế 10KV lộ 972 hiện trạng cắt ngang qua khu đất lập quy hoạch. Tiến hành di chuyển đường dây này dọc theo đường giao thông trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch để đảm bảo mỹ quan và yêu cầu sử dụng đất. Tuyến đường dây trung thế 10KV di chuyển đi nổi trên cột bê tông ly tâm.
- Trạm biến áp 22/10/0,4KV: Khu vực quy hoạch sẽ sử dụng trạm biến áp có 3 cấp điện áp 22/10/0,4KV. Trước mắt trạm biến áp này sẽ vận hành ở cấp điện áp 10KV, sau này khi có nguồn 22KV sẽ chuyển sang vận hành ở cấp điện áp 22KV mà không phải thay thế máy biến áp. Với công suất yêu cầu từ lưới = 297,0 KVA dự kiến xây dựng 1 trạm biến áp 220/0,4 KV - 400KVA đủ đảm bảo cấp điện cho khu dân cư, các công trình công cộng và hệ thống chiếu sáng đường.
- Lưới 0,4KV: Được tổ chức theo hình tia, sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt dọc theo đường giao thông quy hoạch. Mỗi tủ điện hạ thế cấp điện cho 8 đến 10 hộ dân.
- Lưới chiếu sáng đường: Cáp điện chiếu sáng cho khu vực nghiên cứu quy hoạch sử dụng cáp lõi đồng bọc PVC đi ngầm trong hào cáp. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Nari cao áp 250W đặt hai bên hè đường đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường > 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường £ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 40m.
7.7. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Tổng nhu cầu số thuê bao cố định là: 121 số.
- Nguồn cấp: Theo quy hoạch tổng thể khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của tổng đài bưu điện huyện Phổ Yên. Từ tổng đài này bố trí các tuyến cáp đến tủ cáp đặt trên vỉa hè giao thông, các tuyến cáp này đi ngầm trong hào cáp.
7.8. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải VSMT, nghĩa trang:
a) Nước thải:
- Tổng lưu lượng nước thải Qnt max = 132 (m3/ngđ).
- Dùng cống bê tông cốt thép với đường kính ống tối thiểu là 300mm.
- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m khi ở trên vỉa hè và 0,7m khi cống đi ngang đường tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
- Nước thải sinh hoạt của từng hộ dân, khu công cộng phải được xử lý vi sinh bằng bể tự hoại trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung.
b) Rác thải:
- Tổng lượng rác thải phải thu gom Qrt = 551kg/ng,đ.
- Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn sẽ được tập trung tại một vị trí được xác định tại khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật. Từ đây, rác thải sẽ được thu gom bằng các xe chuyên dụng chuyển về bãi rác tập trung của huyện Phổ Yên. Trên các trục đường, khu công trình dịch vụ thương mại đặt các thùng gom để thu gom rác thải của khách bộ hành, với bán kính phục vụ < 25m.
c) Nghĩa trang: Sử dụng nghĩa trang huyện Phổ Yên.
8. Thiết kế đô thị:
- Các công trình xây dựng cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng và chiều cao công trình để đảm bảo ý đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tạo mỹ quan cho khu dân cư.
- Ngoài ra các công trình khi xây dựng phải tuân thủ các yêu cầu thiết kế đô thị về mặt bằng bố trí công trình, cốt cao độ các tầng, các quy định về mái công trình, ban công, bậc thềm, bậu cửa, mầu sắc, vật liệu trang trí,… được quy định tại bản vẽ thiết kế đô thị, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
9. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Công ty cổ phần tập đoàn Đại Dương phối hợp với UBND huyện Phổ Yên và các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức công bố quy hoạch phổ biến rộng rãi trong nhân dân. Quản lý việc xây dựng trong khu vực theo quy hoạch và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo. Tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo quy hoạch được duyệt và theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch UBND huyện Phổ Yên, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần tập đoàn Đại Dương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - LĐVP: đ/c Linh; - UBND xã Đắc Sơn- H. Phổ Yên; - Lưu: VT, QHXD, KTN.Long, NC.Tuấn.Dũng. huynq.013.5/15bản |
KT. CHỦ TỊCH
Đặng Viết Thuần |