Tìm kiếm văn bản : | Nơi ban hành : | ||
Số hiệu : | Từ khóa : | ||
Loại văn bản : |
Loại văn bản : | Quyết định | Số hiệu : | 1058/QÐ-UBND |
Người ký : | UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN | Nơi ban hành : | Đặng Viết Thuần |
Ngày phát hành : | 06/06/2013 | Ngày có hiệu lực : | 06/06/2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1058/QĐ-UBND |
|
Thái Nguyên, ngày 06 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH |
||
Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 _____________________________
|
||
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
|
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của BXD về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 03/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 01/9/2003 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
Căn cứ Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 02/4/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chung thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai;
Xét đề nghị của UBND huyện Võ Nhai tại Tờ trình số 630/TTr-UBND ngày 09/5/2013; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 452/TTr-SXD ngày 27/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, như sau:
I. Tên quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
II. Địa điểm quy hoạch: thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
III. Nội dung chính của đồ án quy hoạch:
1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
- Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai có ranh giới như sau:
+ Phía Bắc: Giáp dãy núi đá cao;
+ Phía Nam: Giáp sông đào, khu dân cư và ruộng lúa;
+ Phía Đông: Giáp sông đào;
+ Phía Tây: Giáp đường vào Trường THPT thị trấn.
2. Tính chất đô thị:
Là trung tâm huyện lị, cơ quan hành chính, dịch vụ thương mại của huyện Võ Nhai.
3. Quy mô của đồ án:
- Quy mô dân số: 9.000 người.
- Quy mô đất đai: 173 ha.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị:
4.1. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
- Chuẩn bị kỹ thuật: Xác định cao độ xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực phù hợp với đặc điểm địa hình tự nhiên của khu vực, xác định độ dốc san nền theo tiêu chuẩn. Về cơ bản, cao độ cao độ các đường phố chính không thay đổi so với mặt đường hiện tại.
- Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông, xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị; đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn.
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc; hệ thống thoát nước thải; xác định vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối; công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, và các công trình khác,…
- Hệ thống tuynel, hào kỹ thuật: quy hoạch xây dựng đảm bảo theo quy định hiện hành.
4.2. Hướng phát triển đô thị:
Lấy trung tâm thị trấn Đình Cả hiện tại làm trọng tâm của khu quy hoạch, phát triển thị trấn trên cơ sở định hướng phân khu chức năng hiện có, cải tạo chỉnh trang thành một đô thị văn minh hiện đại, phù hợp với định hướng phát triển chung và là đô thị loại V.
5. Định hướng tổ chức không gian:
- Trên cơ sở cấu trúc khu trung tâm đã được hình thành và sự phát triển hiện tại, các khu chức năng được cân đối lại về quỹ đất, đảm bảo phân khu hợp lý và phù hợp với mạng lưới giao thông chính.
- Khu trung tâm hành chính: cơ bản giữ nguyên theo quy hoạch được duyệt năm 2003 và theo hiện trạng phát triển xây dựng đô thị. Trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chung có tạo lập quỹ đất để phát triển trong tương lai.
- Khu trung tâm công cộng, thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao: một phần giữ nguyên tại vị trí khu trung tâm hiện tại, một phần mở rộng ra các khu vực phát triển mới.
- Cây xanh công viên: bố trí ở vị trí trung tâm của thị trấn. Mở rộng đất phát triển cây xanh về phía Bắc; phát triển thêm hệ thống cây xanh cảnh quan dọc hai bên bờ sông đào chạy qua thị trấn.
- Sân vận động: giữ nguyên tại vị trí hiện tại.
- Khu dân cư: cơ bản giữ nguyên trạng các khu dân cư dọc trục đường QL 1B đi qua thị trấn; định hướng quy hoạch thêm một số khu ở mới để tạo sự phân bố dân cư tập trung hơn trong thị trấn.
- Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề: một phần bố trí ở phía Nam, một phần bố trí về phía Đông Bắc của khu quy hoạch.
6. Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Quy mô (m 2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở đô thị |
566.781 |
32,8 |
|
Đất ở quy hoạch mới |
459.680 |
|
|
Đất ở hiện trạng |
107.101 |
|
2 |
Đất công trình công cộng, dịch vụ,... |
242.174 |
14,0 |
|
Đất dịch vụ công cộng đô thị |
94.933 |
|
|
Đất cơ quan |
92.094 |
|
|
Đất trường học |
55.147 |
|
3 |
Đất cây xanh, mặt nước |
466.191 |
27,0 |
|
Đất cây xanh công viên, cây xanh cảnh quan, sân vận động |
430.239 |
|
|
Mặt nước |
35.952 |
|
4 |
Đất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề |
95.117 |
5,5 |
5 |
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
12.856 |
0,7 |
6 |
Đất giao thông |
346.881 |
20,0 |
Tổng cộng diện tích quy hoạch |
1.730.000 |
100,0 |
7. Mạng lưới chính hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- Cao độ san nền của khu vực quy hoạch được khống chế dựa vào cao độ trục đường Quốc lộ 1B theo từng vị trí.
- Nguyên tắc là tôn trọng địa hình tự nhiên, thiết kế san nền cục bộ tại những vị trí cần thiết.
- Cao độ san nền tại các khu vực được tính trung bình. Khi triển khai lập quy hoạch chi tiết cần nghiên cứu phương án cụ thể. Cao độ thiết kế cao nhất 120.00m, thấp nhất 73.80m.
7.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Toàn bộ nước mưa được thu về hệ thống thoát nước dọc hai bên các trục đường quy hoạch, sau đó thoát về suối Rong.
- Mạng lưới thoát nước mưa sử dụng mương xây đậy nắp đan BTCT, khẩu độ B600 ¸ B800 chạy dọc hai bên vỉa hè đường quy hoạch, xây dựng đồng thời với việc mở đường. Trên mạng lưới bố trí các giếng thu, giếng thăm với khoảng cách 25 ¸ 35m.
7.3. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Mặt cắt 1-1: Đường QL 1B:
Chỉ giới đường đỏ: 30,0 m
Lòng đường: 15,0 m
Vỉa hè: 2 x 7,5 = 15,0 m
- Mặt cắt 2-2: Chỉ giới đường đỏ: 30,0 m
Lòng đường: 2 x 7,5 = 15,0 m
Dải phân cách: = 3,0 m
Vỉa hè: 2 x 6,0 = 12,0 m
- Mặt cắt 3-3: Chỉ giới đường đỏ: 24,0 m
Lòng đường: 15,0 m
Vỉa hè: 2 x 4,5 = 9,0 m
- Mặt cắt 4-4: Chỉ giới đường đỏ: 19,5 m
Lòng đường: 7,5 m
Vỉa hè: 2 x 6,0 = 12,0 m
- Mặt cắt 5-5: Chỉ giới đường đỏ: 16,5 m
Lòng đường: 7,5 m
Vỉa hè: 2 x 4,5 = 9,0 m
- Mặt cắt 6-6: Chỉ giới đường đỏ: 13,5 m
Lòng đường: 7,5 m
Vỉa hè: 2 x 3,0 = 6,0 m
- Khi lập các đồ án quy hoạch chi tiết cần nghiên cứu cụ thể về chiều cao, khoảng lùi công trình theo từng trục đường.
7.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ đường dây 35KV lộ 371-E6.8 đi qua khu vực quy hoạch.
- Toàn bộ khu quy hoạch được cấp điện từ lưới điện 35KV làm mới, đi ngầm bằng hệ thống mương cáp kết hợp tủ phân phối 35KV đặt trên hè đường quy hoạch.
- Điểm đấu lấy từ cột điện 35KV đã có và đi ngầm theo mương cáp về các tủ phân phối.
7.5. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Trạm cấp nước Q = 600m3/ngđ đang được xây dựng mới. Trong tương lai cần mở rộng, tăng công suất đến Q = 1500m3/ngđ để đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu theo quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới đường ống: Giữ nguyên hệ thống đường ống hiện có (tuyến ống phân phối D90 chạy dọc đường QL 1B). Mạng lưới đường ống quy hoạch mới sử dụng ống nhựa UPVC (đường kính D>100) và ống HDPE (đường kính D<100) .
- Trên mạng lưới bố trí các trụ cứu hoả với bán kính phục vụ khoảng 100 – 150m.
7.6. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Trên các trục đường chính bố trí các tuyến cống thu gom nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung.
- Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn được thoát ra suối hiện có chảy qua khu quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống thoát nước: dùng cống thoát nước tự chảy bằng BTCT D300mm đến D700mm. Các tuyến cống thu gom nước thải bố trí trên hè đường, dọc theo các trục đường quy hoạch.
- Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn của khu vực quy hoạch được thu gom và tập trung tại địa điểm tập trung rác của khu vực, sau đó được vận chuyển tới nơi chôn lấp và xử lý. Khu xử lý rác dự kiến quy hoạch tại vị trí thuộc xóm Hùng Sơn, cách trung tâm thị trấn khoảng 1Km.
- Nghĩa trang dự kiến quy hoạch tại xóm Cổ Rồng, cách trung tâm thị trấn khoảng 1,5 Km.
8. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. UBND huyện Võ Nhai phối hợp với các cơ quan quản lý chức năng thuộc tỉnh tổ chức công bố quy hoạch phổ biến rộng rãi trong nhân dân. Quản lý xây dựng trong khu vực theo quy hoạch và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị kèm theo. Tổ chức lập quy hoạch chi tiết và triển khai thực hiện dự án theo quy hoạch chung được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Chủ tịch UBND huyện Võ Nhai và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - UBND thị trấn Đình Cả - H.Võ Nhai; - Lãnh đạo VP: đ/c Linh;
- Lưu: VT, QHXD, KTN.Long, NC.Tuấn.Dũng. huynq.002.06/15bản |
KT. CHỦ TỊCH
Đặng Viết Thuần |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
Theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Đình Cả,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1058/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2013
của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý:
1. Bản quy định quản lý này hướng dẫn việc quản lý sử dụng đất, lập quy hoạch chi tiết cho các khu vực, dự án, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình theo đúng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
2. Ngoài những quy định trong bản quy định quản lý này, việc quản lý xây dựng tại khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.
3. Các cá nhân, tổ chức có liên quan khi thực hiện đầu tư xây dựng trong khu quy hoạch đều phải tuân thủ các quy định trong bản quy định quản lý này.
4. Căn cứ vào hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai đã được phê duyệt và các quy định tại bản quy định quản lý này, Sở Xây dựng Thái Nguyên, UBND huyện Võ Nhai là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng đúng với quy hoạch chung được duyệt và quy định của pháp luật.
5. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại bản quy định quản lý này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt đồ án cho phép.
Điều 2. Quy định về quy mô diện tích và dân số của đô thị:
- Quy mô diện tích: 173,0 ha.
- Quy mô dân số: 9.000 người.
Điều 3. Quy định chung về quản lý phát triển không gian đô thị:
1. Tổng thể chung toàn đô thị:
- Để bảo vệ cảnh quan chung của đô thị, việc tổ chức quy hoạch bố trí các khu dân cư phải phù hợp các điều kiện dân sinh, đặc biệt là các nhà ở giáp với đường Quốc lộ 1B. Trong giai đoạn đầu, cần có biện pháp mạnh tổ chức cải tạo chỉnh trang kiến trúc mặt nhà quay ra hướng vuông góc với đường Quốc lộ 1B. Chỉ giới xây dựng các công trình phải đúng với quy hoạch được duyệt.
- Đối với khu công nghiệp, phải có các dải cây xanh cách ly, khu xử lý nước thải để đảm bảo về môi trường cũng như tiếng ồn do các hoạt động sản xuất gây ra.
- Không gian cây xanh được tăng cường, kết hợp mặt nước để điều hoà vi khí hậu, đồng thời tạo mỹ quan đô thị, môi trường thuận lợi cho sinh hoạt của dân cư.
2. Các trục không gian chính:
- Tuyến giao thông Quốc lộ 1B đi qua khu vực quy hoạch sử dụng làm trục chính đô thị với lộ giới 30m.
- Trục đường nối từ Quốc lộ 1B vào khu Huyện uỷ, UBND huyện Võ Nhai hiện tại được mở rộng với mặt cắt 30,0m, có dải phân cách giữa trồng cây xanh tạo cảnh quan.
- Trục đường phía trước trụ sở Huyện uỷ, UBND huyện, khối các cơ quan của huyện Võ Nhai giữ nguyên theo quy hoạch chung năm 2003 với mặt cắt 24,0m.
- Phát triển thêm các tuyến đường nhánh lộ giới 19,5m, 16,5m và 13,5m tạo kết nối giao thông liên hoàn giữa các khu chức năng trong quy hoạch.
Điều 4: Quy định chung về phát triển hạ tầng xã hội:
1. Hạ tầng xã hội trong đồ án quy hoạch phải được đầu tư xây dựng theo đúng đồ án quy hoạch được duyệt và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng.
2. Việc điều chỉnh chức năng sử dụng đất, các thông số kỹ thuật các ô đất hạ tầng xã hội phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, thể hiện bằng việc điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch.
Điều 5. Quy định chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
1. Tuân thủ theo đúng các quy định trong đồ án quy hoạch về hạ tầng kỹ thuật bao gồm: cao độ san nền các lô đất, lưu vực, hướng dốc, cao độ, hướng dốc đường giao thông, mạng lưới hệ thống cấp – thoát nước, nguồn cấp năng lượng điện, thông tin liên lạc,...
2. Tuân thủ các quy định về bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật theo đúng quy định hiện hành.
3. Khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phải được sự thống nhất của cơ quan quản lý ngành về các nội dung: nguồn cấp, điểm đấu nối, thoát, xả theo đúng quy định hiện hành.
Điều 6: Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên (sông, hồ, rừng, cây xanh, núi,…), địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn,…
1. Trong quá trình thực hiện quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chủ đầu tư phải tiến hành đánh giá tác động môi trường trên cơ sở đánh giá môi trường chiến lược của đồ án và thực hiện việc quản lý, bảo vệ môi trường về địa hình, cảnh quan, nguồn nước, không khí và tiếng ồn theo đúng quy định.
2. Không được xây dựng hoặc có hành vi lấn chiếm diện tích các khu cây xanh, các khu vực được bảo tồn, cấm xây dựng trong đồ án quy hoạch.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7: Ranh giới, phạm vi quy hoạch:
Diện tích quy hoạch 173,0 ha, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc: Giáp dãy núi đá cao;
- Phía Nam: Giáp sông đào, khu dân cư và ruộng lúa;
- Phía Đông: Giáp sông đào;
- Phía Tây: Giáp đường vào Trường THPT thị trấn.
Điều 8: Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
1. Cơ cấu sử dụng đất của đồ án quy hoạch:
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Quy mô (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở đô thị |
566.781 |
32,8 |
|
Đất ở quy hoạch mới |
459.680 |
|
|
Đất ở hiện trạng |
107.101 |
|
2 |
Đất công trình công cộng, dịch vụ,... |
242.174 |
6,42 |
|
Đất công cộng, dịch vụ |
94.933 |
|
|
Đất cơ quan |
92.094 |
|
|
Đất trường học |
55.147 |
|
3 |
Đất cây xanh, mặt nước |
466.191 |
27,0 |
|
Đất cây xanh công viên, cây xanh cảnh quan, sân vận động |
430.239 |
|
|
Mặt nước |
35.952 |
|
4 |
Đất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề |
95.117 |
5,5 |
5 |
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
12.856 |
0,7 |
6 |
Đất giao thông |
346.881 |
20,0 |
|
Tổng cộng |
1.730.000 |
100,0 |
2. Quy định về các khu chức năng:
2.1. Khu ở: Khu ở mới ưu tiên tại những vị trí thuận lợi. Các khu dân cư hiện hữu được cải tạo chỉnh trang góp phần làm đẹp cho đô thị. Diện tích khu ở 566.781m2, mật độ xây dựng khoảng 70% ¸ 80%, tầng cao trung bình 3 tầng.
2.2. Đất công trình công cộng, dịch vụ:
- Chợ: Giữ nguyên vị trí hiện trạng, không ảnh hưởng đến dân cư hiện hữu, thuận tiện cho nhu cầu sử dụng của người dân, dự kiến phát triển thành trung tâm thương mại với diện tích 5.078 m2, mật độ xây dựng 30%, tầng cao trung bình 3 tầng.
- Bến xe bố trí cạnh trục giao thông chính là tuyến đường Quốc lộ 1B, với diện tích 3.072 m2, mật độ xây dựng 30%, tầng cao trung bình 3 tầng.
- Bệnh viện: Giữ nguyên vị trí hiện trạng, quy hoạch 15.104 m2, mật độ xây dựng 30%, tầng cao trung bình 3 tầng.
- Các công trình công cộng, dịch vụ khác được bố trí xen kẽ, đảm bảo bán kính phục vụ.
2.3. Đất cơ quan: Các cơ quan, Huyện uỷ, UBND huyện, UBND thị trấn giữ nguyên vị trí hiện trạng, bố trí quỹ đất dự kiến phát triển mở rộng đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai. Diện tích quy hoạch 92.094 m2, mật độ xây dựng 40%, tầng cao trung bình 3 tầng.
2.4. Đất công trình giáo dục:
- Đất trường mầm non: Diện tích quy hoạch 4.643 m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao trung bình 3 tầng.
- Đất trường tiểu học: Diện tích quy hoạch 7.020 m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao trung bình 3 tầng.
- Đất trường trung học cơ sở: Diện tích quy hoạch 12.094 m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao trung bình 3 tầng.
- Đất trường trung học phổ thông: Diện tích quy hoạch 22.332 m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao trung bình 3 tầng.
- Đất trung tâm dạy nghề: Diện tích quy hoạch 2.764 m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao trung bình 3 tầng.
- Đất trung tâm giáo dục thường xuyên: Diện tích quy hoạch 6.294 m2, mật độ xây dựng khoảng 40%, tầng cao trung bình 3 tầng.
2.5. Đất Văn hoá, TDTT:
- Cụm công trình văn hoá, TDTT, sân thể thao trung tâm bố trí về phía Đông Bắc khu đất quy hoạch khối các cơ quan.
2.6. Khu đất xây dựng công trình công nghiệp:
- Đất phát triển công nghiệp: một phần nằm về phía Nam, một phần bố trí về phía Đông Bắc của khu quy hoạch, diện tích 95.117 m2, mật độ xây dựng 60%, tầng cao trung bình 2 tầng.
2.7. Bảng tổng hợp chỉ tiêu quy hoạch các khu chức năng:
Ký hiệu ô đất |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao trung bình (tầng) |
I |
ĐẤT Ở |
566.781 |
|
|
ĐO-01 |
Đất ở chia lô |
18.763 |
80 |
3 |
ĐO-02 |
Đất ở chia lô |
1.445 |
80 |
3 |
ĐO-03 |
Đất ở chia lô |
16.997 |
80 |
3 |
ĐO-04 |
Đất ở chia lô |
7.841 |
80 |
3 |
ĐO-05 |
Đất ở chia lô |
3.464 |
80 |
3 |
ĐO-06 |
Đất ở chia lô |
8.750 |
80 |
3 |
ĐO-07 |
Đất ở chia lô |
7.035 |
80 |
3 |
ĐO-08 |
Đất ở chia lô |
30.910 |
80 |
3 |
ĐO-09 |
Đất ở chia lô |
23.171 |
80 |
3 |
ĐO-10 |
Đất ở chia lô |
18.335 |
80 |
3 |
ĐO-11 |
Đất ở chia lô |
22.599 |
80 |
3 |
ĐO-12 |
Đất ở chia lô |
3.651 |
80 |
3 |
ĐO-13 |
Đất ở chia lô |
2.358 |
80 |
3 |
ĐO-14 |
Đất ở chia lô |
7.726 |
80 |
3 |
ĐO-15 |
Đất ở chia lô |
13.553 |
80 |
3 |
ĐO-16 |
Đất ở chia lô |
10.909 |
80 |
3 |
ĐO-17 |
Đất ở chia lô |
8.190 |
80 |
3 |
ĐO-18 |
Đất ở chia lô |
50.077 |
80 |
3 |
ĐO-19 |
Đất ở chia lô |
92.497 |
80 |
3 |
ĐO-20 |
Đất ở chia lô |
11.112 |
80 |
3 |
ĐO-21 |
Đất ở chia lô |
9.238 |
80 |
3 |
ĐO-22 |
Đất ở biệt thự, nhà vườn |
22.176 |
70 |
3 |
ĐO-23 |
Đất ở biệt thự, nhà vườn |
32.503 |
70 |
3 |
ĐO-24 |
Đất ở biệt thự, nhà vườn |
7.168 |
70 |
3 |
ĐO-25 |
Đất ở chia lô |
4.652 |
80 |
3 |
ĐO-26 |
Đất ở biệt thự, nhà vườn |
43.958 |
80 |
3 |
ĐO-27 |
Đất ở chia lô |
5.014 |
80 |
3 |
ĐO-28 |
Đất ở chia lô |
9.511 |
80 |
3 |
ĐO-29 |
Đất ở biệt thự, nhà vườn |
1.296 |
70 |
3 |
ĐO-30 |
Đất ở chia lô |
17.241 |
80 |
3 |
ĐO-31 |
Đất ở chia lô |
9.814 |
80 |
3 |
ĐO-32 |
Đất ở chia lô |
44.827 |
80 |
|
II |
ĐẤT CÔNG CỘNG, DỊCH VỤ |
242.174 |
|
|
CC-01 |
Đất cây xăng |
820 |
30 |
3 |
CC-02 |
Đất dịch vụ công cộng |
11.000 |
30 |
3 |
CC-03 |
Đất nhà văn hoá |
5.607 |
30 |
3 |
CC-04 |
Đất dịch vụ công cộng |
8.357 |
30 |
3 |
CC-05 |
Đất dịch vụ công cộng |
18.324 |
30 |
3 |
CC-06 |
Đất dịch vụ công cộng |
5.238 |
30 |
3 |
CC-07 |
Đất bến xe |
3.072 |
30 |
3 |
CC-08 |
Đất trung tâm thương mại |
5.078 |
30 |
3 |
CC-09 |
Đất dịch vụ công cộng |
14.764 |
30 |
3 |
CC-10 |
Đất bệnh viện |
15.104 |
30 |
3 |
CC-11 |
Đất trung tâm y tế dự phòng |
2.488 |
30 |
3 |
CC-12 |
Đất đài tưởng niệm |
5.081 |
30 |
3 |
CQ-01 |
Đất viện kiểm sát, công an huyện, BCHQS |
19.628 |
40 |
3 |
CQ-02 |
Đất huyện uỷ, UBND huyện |
30.632 |
40 |
3 |
CQ-03 |
Đất trung tâm chính trị |
5.804 |
40 |
3 |
CQ-04 |
Đất đội an ninh, toà án nhân dân, chi cục thi hành án, nhà khách UBND huyện |
11.246 |
40 |
3 |
CQ-05 |
Đất chi cục thuế, kho bạc, UBND thi trấn, T.T viễn thông, ngân hàng chính sách |
8.287 |
40 |
3 |
CQ-06 |
Đất bảo hiểm, tài chính, khu thơng nghiệp |
6.204 |
40 |
3 |
CQ-07 |
Đất Bưu điện |
2.500 |
40 |
3 |
CQ-08 |
Đất lâm trường, điện lực huyện Võ Nhai |
7.793 |
40 |
3 |
TH-01 |
Đất trung tâm dạy nghề |
2.764 |
40 |
3 |
TH-02 |
Đất trung tâm giáo dục thường xuyên |
6.294 |
40 |
3 |
TH-03 |
Đất trường mầm non |
4.643 |
40 |
3 |
TH-04 |
Đất trường tiểu học |
7.020 |
40 |
3 |
TH-05 |
Đất trường T.H.C.S |
12.094 |
40 |
3 |
TH-06 |
Đất trường P.T.T.H |
22.332 |
40 |
3 |
III |
ĐẤT CÂY XANH, MẶT NƯỚC |
466.191 |
|
|
CX |
Đất cây xanh công viên, cây xanh cảnh quan |
430.239 |
|
|
AH |
Mặt nước |
35.952 |
|
|
IV |
ĐẤT CÔNG NGHIỆP |
95.117 |
|
|
CN1 |
Đất tiểu thủ công nghiệp |
64.936 |
60 |
2 |
CN2 |
Đất tiểu thủ công nghiệp |
30.181 |
60 |
2 |
V |
ĐẤT MỐI HTKT |
12.856 |
|
|
HT1 |
Đất Nhà máy nước |
10.909 |
40 |
1 |
HT2 |
Đất Trạm xử lý nước |
1.947 |
40 |
1 |
VI |
ĐẤT GIAO THÔNG |
346.881 |
|
|
TỔNG CỘNG DIỆN TÍCH |
1.730.000 |
|
|
Điều 9: Quy định về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
1. Tuyến giao thông Quốc lộ 1B đi qua khu vực quy hoạch sử dụng làm trục chính đô thị với lộ giới 30m. Qua đó phát triển các tuyến đường nhánh lộ giới 24,0m, 19,5m, 16,5m và 13,5m.
2. Các công trình công cộng, cơ quan, Huyện uỷ, UBND huyện, UBND thị trấn, trường học, bến xe,... giữ nguyên vị trí hiện trạng. Bố trí thêm một số khu đất dự kiến xây dựng công trình công cộng trên nguyên tắc đảm bảo bán kính phục vụ.
- Cụm công trình văn hoá, TDTT bố trí phía ở phía Đông Bắc của khu quy hoạch khối các cơ quan.
- Khu nhà ở: giữ nguyên các khu ở hiện trạng dọc trục đường Quốc lộ 1B; định hướng quy hoạch một số khu ở mới với những điều kiện hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
3. Các khu vực cây xanh cảnh quan, khu văn hoá thể dục thể thao được tổ chức tạo thành các lõi xanh đô thị.
4. Tại những vị trí có địa hình không thuận lợi cho xây dựng (do địa hình không bằng phẳng hoặc nằm trong hành lang cách ly) ưu tiên phát triển cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly góp phần tạo điểm nhấn cho đô thị và cải tạo môi trường sống. Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, bản sắc văn hoá, lựa chọn cây xanh mang sắc thái và đặc trưng riêng.
5. Việc xây mới, cải tạo, chỉnh trang, sửa chữa và phá bỏ vật thể kiến trúc, cây xanh trong khu vực công cộng, khuôn viên công trình và nhà ở có ảnh hưởng đến không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải xin phép cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Điều 10: Quy định về chỉ giới đường đỏ các tuyến phố chính; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật chính:
1. Quy định về giao thông:
a.Quy định chung:
- Các công trình xây dựng trong khu quy hoạch phải tuân thủ theo đúng chỉ giới đường đỏ quy định trong đồ án.
- Khoảng lùi của các công trình xây dựng so với chỉ giới đường đỏ được quy định tuỳ thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng lộ giới đường, đảm bảo tuân thủ theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Các tuyến đường trong khu vực quy hoạch phải đảm bảo có độ dốc ngang mặt đường in= 2%; Độ dốc ngang vỉa hè ih= 1,5%; Bán kính bó vỉa R = 9,0m.
b. Quy định cụ thể:
- Mặt cắt 1-1 (đường Quốc lộ 1B): Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 30,0m; Lòng đường: 15,0m; Vỉa hè: 2x7,5 = 15,0m.
- Mặt cắt 2-2: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 30,0m; Lòng đường: 2x7,5 = 15,0m; Dải phân cách: 3,0m; Vỉa hè: 2x6,0 = 12,0m.
- Mặt cắt 3-3: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 24,0m; Lòng đường: 15,0m; Vỉa hè: 2x4,5 = 9,0m.
- Mặt cắt 4-4: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m; Lòng đường: 7,5m; Vỉa hè: 2x6,0 = 12,0m.
- Mặt cắt 5-5: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 16,5m; Lòng đường: 7,5m; Vỉa hè: 2x4,5 = 9,0m.
- Mặt cắt 6-6: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 13,5m; Lòng đường: 7,5m; Vỉa hè: 2x3,0 = 6,0m.
c. Bến xe: Bố trí tại vị trí hiện tại, nằm trên trục đường Quốc lộ 1B đi Lạng Sơn.
2. Quy định về chuẩn bị kỹ thuật:
a. San nền:
- Giải pháp san nền được khống chế dựa vào cao độ trục đường Quốc lộ 1B theo từng vị trí. Cao độ san nền tại các khu vực được tính trung bình. Khi triển khai lập quy hoạch chi tiết phải nghiên cứu phương án cụ thể. Cao độ thiết kế cao nhất 120.00m; Cao độ thiết kế thấp nhất 73.80m.
b. Thoát nước mưa:
- Toàn bộ nước mưa được thu về hệ thống thoát nước dọc hai bên các trục đường quy hoạch, sau đó thoát về suối Rong.
- Mạng lưới thoát nước mưa sử dụng mương xây đậy nắp đan BTCT, khẩu độ B600 ¸ B800 chạy dọc hai bên vỉa hè đường quy hoạch, xây dựng đồng thời với việc mở đường. Trên mạng lưới bố trí các giếng thu, giếng thăm với khoảng cách 25 ¸ 35m
3. Quy định về hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Trạm cấp nước Q = 600m3/ngđ đang được xây dựng mới. Trong tương lai cần mở rộng, tăng công suất đến Q = 1500m3/ngđ để đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu theo quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới đường ống: Giữ nguyên hệ thống đường ống hiện có (tuyến ống phân phối D90 chạy dọc đường QL 1B). Mạng lưới đường ống quy hoạch mới sử dụng ống nhựa UPVC (đường kính D>100) và ống HDPE (đường kính D<100) .
- Trên mạng lưới bố trí các trụ cứu hoả với bán kính phục vụ khoảng 100 – 150m.
4. Quy định về hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ đường dây 35KV lộ 371-E6.8 đi qua khu vực quy hoạch.
- Toàn bộ khu quy hoạch được cấp điện từ lưới điện 35KV làm mới, đi ngầm bằng hệ thống mương cáp kết hợp tủ phân phối 35KV đặt trên hè đường quy hoạch.
- Điểm đấu lấy từ cột điện 35KV đã có và đi ngầm theo mương cáp về các tủ phân phối.
5. Quy định về thoát nước thải, nghĩa trang và vệ sinh môi trường:
a. Nước thải:
- Toàn bộ nước thải trong khu quy hoạch phải được thu gom và xử lý theo đúng quy định hiện hành.
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Trên các trục đường chính, bố trí các tuyến cống gom nước thải phù hợp với quy hoạch san nền, thu gom nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung.
- Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn được thoát ra suối hiện có chảy qua khu quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống thoát nước: dùng cống thoát nước tự chảy bằng BTCT D300mm đến D700mm. Các tuyến cống thu gom nước thải bố trí trên hè đường, dọc theo các trục đường quy hoạch.
- Xây dựng hệ thống hố ga thoát nước tại những vị trí chuyển hướng thoát nước, thay đổi đường kính cống để thuận lợi cho công tác quản lý, thau rửa hệ thống cống thoát.
- Công suất trạm xử lý nước thải Q = 800 m3/ngđ.
b. Chất thải rắn:
- Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn của khu vực quy hoạch được thu gom và tập trung tại địa điểm tập trung rác của khu vực, sau đó được vận chuyển tới nơi chôn lấp và xử lý theo sự quản lý của công ty vệ sinh môi trường . Khu xử lý rác dự kiến quy hoạch tại vị trí thuộc xóm Hùng Sơn, cách trung tâm thị trấn khoảng 1Km.
c. Nghĩa trang:
- Nghĩa trang dự kiến quy hoạch tại xóm Cổ Rồng, cách trung tâm thị trấn khoảng 1,5 Km.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý quy hoạch xây dựng, đất đai các cấp căn cứ Quy hoạch được duyệt và Quy định này để tổ chức, hướng dẫn thực hiện quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đúng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Điều 12. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên được ban hành và lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết kiểm tra, giám sát và thực hiện:
- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Giao thông vận tải;
- UBND huyện Võ Nhai; UBND thị trấn Đình Cả./.