Tìm kiếm văn bản : Nơi ban hành :
Số hiệu : Từ khóa :
Loại văn bản :
Loại văn bản : Quyết định Số hiệu : 12/2009/QÐ-UBND
Người ký : Phạm Xuân Đương Nơi ban hành : UBND tỉnh Thái Nguyên
Ngày phát hành : 27/04/2009 Ngày có hiệu lực : 01/05/2009

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH THÁI NGUYÊN 


Số: 12/2009/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Thái Nguyên, ngày 27 tháng 4 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN


Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/6/2008;

Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;

Theo Văn bản thẩm định số 450/STP-VBPQ ngày 01/4/2009 của Sở Tư pháp và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 278/TTr-SXD ngày 13/4/2009,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2009.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Phạm Xuân Đương


 



 

 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH THÁI NGUYÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -  Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH

Về trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2009

của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

 


Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

Việc quản lý cây xanh đô thị nhằm:

1. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về cây xanh đô thị đồng thời khuyến khích toàn xã hội tham gia quản lý, bảo vệ và phát triển cây xanh đô thị để phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh.

2. Đáp ứng mục tiêu tăng tỷ lệ diện tích cây xanh, góp phần cải thiện môi trường sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong các đô thị, phù hợp và góp phần tạo nên bản sắc của mỗi một đô thị trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy định này điều chỉnh việc quản lý cây xanh trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động về quản lý, tư vấn, phát triển, khai thác và sử dụng cây xanh tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Cây xanh đô thị bao gồm: Cây xanh sử dụng nơi công cộng; cây xanh chuyên dụng; cây xanh sử dụng hạn chế; cây xanh trồng trên lề đường phố; cây cổ thụ; cây được bảo tồn; cây xanh cấm trồng và trồng hạn chế; cây xanh nguy hiểm...được giải thích cụ thể tại Mục III phần I của Thông tư 20/2005/ TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng.

Điều 4. Nguyên tắc chung quản lý cây xanh đô thị

1. Tất cả các loại cây xanh đô thị đều được xác định chủ sở hữu, do tổ chức, cá nhân quản lý hoặc được giao quản lý.

2. Việc trồng cây xanh đô thị phải thực hiện theo quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch chuyên ngành cây xanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Việc lựa chọn chủng loại và trồng cây xanh phải mang bản sắc địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về sử dụng, mỹ quan, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường đô thị; hạn chế làm hư hỏng các công trình cơ sở hạ tầng ở trên, dưới mặt đất, cũng như trên không.

 4. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, chăm sóc cây xanh ở nơi công cộng, trước mặt nhà, trong khuôn viên đồng thời thông báo cho các cơ quan chức năng quản lý có thẩm quyền để giải quyết kịp thời khi phát hiện tình trạng cây nguy hiểm và các hành vi gây ảnh hưởng đến sự phát triển của cây xanh đô thị.

5. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với cây xanh đô thị như: Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng; cây trồng hạn chế khi chưa được cấp có thẩm quyền cho phép; tự ý chặt hạ, đánh chuyển di dời, ngắt hoa, bẻ cành, chặt rễ, cắt ngọn, khoanh vỏ, đổ rác, chất độc hại, vật liệu xây dựng, đóng đinh, chăng biển quảng cáo... được quy định cụ thể tại Mục V, Phần I của Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng.

Điều 5. Quản lý cây xanh đô thị

Các quy định về quản lý cây xanh đô thị bao gồm: Công tác quy hoạch, trồng cây xanh, duy trì và bảo vệ cây xanh, chặt hạ và dịch chuyển cây xanh trong đô thị, quản lý và phát triển vườn ươm cây xanh, khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và phát triển cây xanh trong các đô thị trên địa bàn tỉnh được quy định cụ thể tại phần II của Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng.

Chương II

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Điều 6. Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Quản lý thống nhất cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.

2. Ban hành văn bản quy định về trách nhiệm quản lý cây xanh, các cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển cây xanh đô thị.

3. Ban hành danh mục cây cần bảo tồn, cây cổ thụ, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trong các đô thị trên địa bàn tỉnh.

Điều 7. Sở Xây dựng

 Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh:

1. Chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn về công tác quản lý hệ thống cây xanh đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;

2. Phối hợp với Sở Văn hóa Du lịch và Thể thao; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các Sở, Ngành liên quan lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trong các đô thị trên địa bàn tỉnh.

3. Chủ trì thẩm định các đồ án quy hoạch cây xanh, các dự án đầu tư trồng cây xanh trong các đô thị trên địa bàn tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ cây xanh đô thị.

5. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan để quản lý việc phát triển,  khai thác và sử dụng cây xanh; thanh kiểm tra các hoạt động về quản lý, phát triển, khai thác và sử dụng cây xanh tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.

6. Định kỳ 6 tháng, một năm tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.

Điều 8. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành liên quan xây dựng các chính sách ưu đãi về nguồn vốn và các chính sách khác nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân và toàn xã hội tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 9. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, Ngành liên quan xây dựng danh mục đặc tính các loại cây trồng thường gặp, xác định cây cổ thụ, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trong đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Hỗ trợ, phát triển nguồn giống, chủng loại cây xanh nhằm tạo sự đa dạng, phong phú trong hệ thống cây xanh đô thị; phát triển cơ sở vườn ươm phục vụ nhu cầu trồng cây xanh trong trên địa bàn.

Điều 10. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch 

Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, Ngành liên quan xây dựng danh mục các loại cây cần bảo tồn trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 11. Chủ đầu tư xây dựng các công trình Hạ tầng kỹ thuật đô thị có ảnh hưởng đến hệ thống cây xanh đô thị (ngành điện, Bưu chính viễn thông, cấp nước, thoát nước …)

Các chủ đầu tư trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình Hạ tầng kỹ thuật đô thị nếu có ảnh hưởng đến hệ thống cây xanh đô thị phải có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị trực tiếp quản lý cây xanh để có biện pháp bảo đảm sự an toàn cho hệ thống cây xanh đô thị.

Điều 12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công

1. Tổ chức thực hiện việc quản lý cây xanh trong các đô thị thuộc địa bàn  mình quản lý theo hướng dẫn của Thông tư 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng.

2. Tổ chức lập, phê duyệt các đề án quy hoạch cây xanh, các dự án đầu tư trồng cây xanh, các kế hoạch phát triển cây xanh đô thị theo phân cấp nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được  cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Cấp giấy phép chặt hạ, di dời cây xanh trong các trường hợp sau:

a) Cây xanh thuộc danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn; sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở Xây dựng và Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch

b) Cây xanh trồng trên lề đường phố, công viên thuộc sở hữu công cộng trên địa bàn thuộc mình quản lý;

c) Cây xanh có chiều cao từ 10 m và đường kính từ 30 cm trở lên có trong khuôn viên của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thuộc phạm vi mình quản lý. (mẫu giấy phép chặt hạ, di dời theo phụ lục 1).

4. Giao cho các phòng, ban chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu trong công tác quản lý, phát triển, khai thác, sử dụng cây xanh trong các đô thị,  trên địa bàn mình quản lý.

 5. Tại các đô thị chưa có đơn vị trực tiếp quản lý cây xanh thì tuỳ từng điều kiện cụ thể của địa phương tiến hành lựa chọn, ký hợp đồng với các đơn vị chuyên ngành, thực hiện việc trồng, chăm sóc, khai thác và sử dụng cây xanh.

6. Tuyên truyền, giáo dục, vận động các tổ chức, nhân  dân tích cực tham gia bảo vệ, chăm sóc và phát triển cây xanh trên địa bàn.

7. Lập kế hoạch vốn hàng năm và 5 năm để  phát triển cây xanh trong các đô thị thuộc địa bàn mình quản lý.

8. Báo cáo tình hình quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn theo định kỳ vào tháng 6 và tháng 11 hàng năm gửi cho Sở Xây dựng để kịp tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh. 

Điều 13. Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các thị trấn  

 1. Có trách nhiệm phối hợp quản lý bảo vệ  phát triển cây xanh cùng với các tổ chức trực tiếp quản lý cây xanh đô thị, đồng thời vận động nhân dân địa phương bảo vệ, trồng mới cây xanh.

2. Thực hiện việc giám sát, kiểm tra, phát hiện các hành vi xâm hại đến cây xanh đô thị trên địa bàn của mình kịp thời báo cáo với các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.

Điều 14. Các tổ chức trực tiếp quản lý cây xanh đô thị        

1. Thực hiện trồng, chăm sóc, khai thác hệ thống cây xanh đô thị theo các nội dung trong hợp đồng đã ký với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công.

2. Cung cấp các dịch vụ có liên quan đến cây xanh đô thị.

3. Lập danh sách và tổ chức đánh số các loại cây xanh, cây cần bảo tồn, cây cổ thụ trên đường phố, nơi công cộng, trong khuôn viên của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Hàng năm có nhiệm vụ lập báo cáo kiểm kê diện tích cây xanh và số lượng cây trồng mới với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công.

4. Thường xuyên kiểm tra, kiến nghị các cơ quan chức năng giải quyết kịp thời những vấn đề có liên quan về cây xanh.

5. Trước khi chặt hạ, di dời cây xanh thuộc nhóm cây ghi ở điểm 3 điều 12 của quy định này phải xin phép. (mẫu đơn xin chặt hạ theo phụ lục 2)

6. Nghiên cứu đề xuất về chủng loại cây xanh trồng trong đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng, đặc điểm thổ nhưỡng, khí hậu và cảnh quan của từng đô thị (tham khảo danh mục các loại cây xanh theo phụ lục số 3) 

7. Phối hợp với các địa phương vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện phong trào xã hội hoá trong công tác quản lý, chăm sóc và phát triển hệ thống cây xanh trong đô thị.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân chấp hành nghiêm chỉnh, tổ chức thực hiện việc quản lý cây xanh đô thị theo quy định này và các quy định  của Pháp luật khác có liên quan.

Điều 16. Thanh, kiểm tra và xử lý vi phạm

Các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về cây xanh tổ chức thanh, kiểm tra các hoạt động về quản lý, phát triển, khai thác sử dụng cây xanh đô thị theo phân cấp. Các vi phạm về quản lý và phát triển khai thác sử dụng cây xanh đô thị theo quy định này và các văn bản Pháp luật  khác có liên quan đều bị xử lý theo Pháp luật  hiện hành.

Điều 17. Xử lý tồn tại

 Trường hợp trong các đô thị, hiện trạng cây xanh có những nơi chưa phù hợp với Quy hoạch xây dựng đô thị và quy định tại Thông tư 20/2005/TT- BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng thì có kế hoạch từng bước thay thế, chỉnh trang cho phù hợp.

Điều 18. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Phạm Xuân Đương


                                   


 

Phụ lục 1

UBND Huyện, Thị, Thành

 


Số ........../ GP-UB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY PHÉP

CHẶT HẠ, DI DỜI CÂY XANH ĐÔ THỊ

 

1/ Cấp cho:.................................................................................................................

Địa chỉ: Số .........., đường.............., phường (xã)..........., huyện, thị, thành..............

2/ Được phép chặt hạ, (di dời)...................................................................................

....................................................................................................................................

Theo kế hoạch (yêu cầu)............................................................................................

....................................................................................................................................

Đã có ý kiến thoả thuận của Sở Xây dựng Thái Nguyên tại văn bản số /SXD-HT ngày .......tháng ....... năm.....

Gồm các nội dung sau đây:

* Địa điểm, vị trí cây xanh được chặt hạ, (di dời).....................................................

....................................................................................................................................

* Thuộc danh mục cây:..............................................................................................

....................................................................................................................................

* Lý do chặt hạ, (di dời).............................................................................................

....................................................................................................................................

* Sau khi được chặt hạ, (di dời); phương án thay thế cây xanh đã chặt hạ, (di dời) (nếu có)......................................................................................................................

...................................................................................................................................

* Giá trị đền bù cây xanh đã được chặt hạ, (di dời), (nếu có)...................................

...................................................................................................................................

3/ Giấy phép chặt hạ, (di dời) này có hiệu lực trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp, quá thời hạn trên thì phải xin cấp giấy phép mới.

 

 

Huyện, thành, thị........., ngày.....tháng......năm.........

UBND Huyện, Thị, Thành

 

 

 


 

Phụ lục 2

 

 


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN PHÉP

CHẶT HẠ, DI DỜI CÂY XANH ĐÔ THỊ

Kính gửi:

UBND huyện, thành, thị………

Cá nhân, tổ chức...........................................................................................................

......................................................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

......................................................................................................................................

Là đơn vị được phân công quản lý cây xanh đô thị thuộc địa bàn phường (xã)....... huyện, thị, thành...........

Nay kính đề nghị UBND huyện, thị, thành......................

Cho phép chặt hạ, (di dời) cây xanh thuộc danh mục cây ...........................................

toạ lạc tại vị trí..............................................................................................................

......................................................................................................................................

Lý do xin phép, chặt hạ (di dời)...................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Phương án thay thế cây xanh đã được chặt hạ, (di dời) (nếu có).................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Phương án đền bù cây xanh đã được chặt hạ, (di dời) (nếu có)...................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Sau khi được cấp phép, cá nhân, tổ chức.....................................................................

......................................................................................................................................

Cam kết đảm bảo an toàn cho việc chặt hạ thực hiện đúng nội dung và qui định trong giấy phép.

 

 

                                                Huyện, thành, thị, ..........,ngày...  tháng......năm....

                                                                     Cá nhân, tổ chức xin phép

 

 


 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

ĐẶC TÍNH CỦA MỘT SỐ CÂY TRỒNG THƯỜNG GẶP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Tên cây

Tên khoa học

Cây cao

(m)

Đường kính

tán (m)

Hình thức tán

Dạng lá

Màu lá xanh

Kỳ rụng  lá trơ cành

(tháng)

Kỳ nở hoa

(tháng)

Màu hoa

1

Ban

Bauhinia variegatalinn

6-8

3-4

tự do

bản

nhạt

11-1

12-4

tím, trắng

2

Bạch đàn trắng

Eucalyptus resinefera smith

12-15

5-7

thuỗn

bản

nhạt

-

4-5

vàng ngà

3

Bạch đàn chanh

Eucalyptus maculata var citriodora

25-40

6-8

thuỗn

bản

nhạt

-

5-6

trắng xanh

4

Bạch đàn đỏ

Eucapyptus hobusta smith

15-20

5-8

thuỗn

bản

nâu

-

8-9

trắng ngà

5

Bạch đàn lá liễu

Eucapyptus exerta  f.v muell

12

3-5

thuỗn rủ

bản

nhạt

-

5-6

trắng ngà

6

Bụt mọc

Taxodium distichum rich

10-15

5-7

tháp

kim

sẫm

2-3

4-5

xanh hồ thuỷ

7

Bách tán

Araucaria excelsa r.br

40

4-8

tháp

kim

sẫm

 

4-5

xanh lam

8

Bàng

Terminalia ctappa linn

15-20

10

phân tầng

bản

xanh

2-3

7-8

xanh

9

Bông gòn

Ceiba pentandra gaertn

20-30

6-10

phân tầng

bản

nhạt

2-4

3-4

trắng

10

Bằng lăng

Lagerstroemia flosreginae retz

15-20

8-10

thuỗn

bản

sẫm

2-3

5-7

tím hồng

11

Chiêu liêu

Terminalia tomentosa wight

15-30

8-15

trứng

bản

vàng

3-4

5-6

trắng ngà

12

Chò nâu

Dipterocarpus tonkinensis chev

30-40

6-10

tròn

bản

nhạt

-

8-9

vàng ngà

13

Chùm bao lớn

Hydnocarpus anthelmintica pierre

15-20

8-15

trứng

bản

 

-

1-3

hồng

14

Dầu nước

Parashrea stellata kur

35

8-10

tháp

bản

nhạt

-

5-6

trắng ngà

STT

Tên cây

Tên khoa học

Cây cao

(m)

Đường kính

tán (m)

Hình thức tán

Dạng lá

Màu lá xanh

Kỳ rụng  lá trơ cành

(tháng)

Kỳ nở hoa

(tháng)

Màu hoa

15

Dáng hương

Pterocarpus pedatus pierre

20-25

8-10

tròn

bản

vàng

3-4

-

Vàng

16

Dâu da xoan

Spondias lakonensis

6-10

6-8

tròn

bản

nhạt

2-3

4-5

trắng ngà

17

Dái ngựa

Swietenia mahogani jacq

15-20

6-10

trứng

bản

sẫm

1-2

4-5

vàng nhạt

18

Đa búp đỏ

Ficus elastica roxb

30-40

25

tự do

bản

sẫm

 

11

Vàng

19

Đề

Ficus religiosa linn

18-20

15-20

trứng

bản

đỏ

4

5

trắng ngà

20

Đa lông

Ficus pilosa rein

15-20

15-20

tự do

bản

sẫm

-

11

vàng ngà

21

Đài loan tương tư

Acacia confusa merr

8-10

5-6

tự do

bản

sẫm

-

6-10

Vàng

22

Đậu ma

Longocarpus formosanus

13-15

12-13

tròn

bản

sẫm

-

4-5

tím nhạt

23

Gioi

Sizygim samarangense merr et perrg

10-12

6-8

trứng

bản

vàng

-

4-5

trắng xanh

24

Gạo

Gossampinus malabarica merr

20-25

8-12

phân tầng

bản

nhạt

2-4

3-4

đỏ tơi

25

Gáo

Sarcocephalus cordatus miq

18

8-10

tự do

bản

vàng nhạt

-

4-5

vàng nhạt

26

Gội trắng

Aphanamixis grandifolia bl

40

15

trứng

bản

vàng nhạt

-

3-4

Xanh

27

Hoàng lan

Michelia champaca linn

15-20

6-8

tháp

bản

vàng nhạt

-

5-6

Vàng

28

Hoè

Sophora japonica linn

15-20

7-10

trứng

bản

sẫm

-

5-6

Vàng

29

Kim giao

Podocarpus wallichianus C.presl

10-15

6-8

tháp

bản

 

 

5-6

Vàng

30

Liễu

Salyx babylonica linn

7-10

4-6

rủ

bản

nhạt

1-3

4-5

vàng nhạt

31

Lộc vừng

Barringtoria racemosa roxb

10-12

8-10

tròn

bản

sẫm vàng

2-3

4-10

đỏ thẫm

32

Long não

Cinnamomum camphora nees et ebern

15-20

8-15

tròn

bản

nhạt

-

3-5

Vàng

STT

Tên cây

Tên khoa học

Cây cao

(m)

Đường kính

tán (m)

Hình thức tán

Dạng lá

Màu lá xanh

Kỳ rụng  lá trơ cành

(tháng)

Kỳ nở hoa

(tháng)

Màu hoa

33

Lai

Aleurites moluccana willd

8-10

6-8

trứng

bản

nhạt

-

5-6

Vàng

34

Lai tua

Cananga odorata hook

15-20

6-8

thuỗn

bản

nhạt

-

7-8

Xanh

35

Lim xẹt (lim vàng )

Peltophorum tonkinensis a.chev

25

7-8

tròn

bản

vàng

1-3

5-7

Vàng

36

Muồng vàng chanh

Cassia fistula l.

15

10

tròn

bản

nhạt

-

6-9

hoàng yến

37

Muồng hoa đào

Cassia nodosa linn

10-15

10-15

tròn

bản

nhạt

4

5-8

hồng

38

Muồng ngủ

Pithecoloblum saman benth

15-20

30-40

tròn

bản

vàng sẫm

1-3

6-7

hồng đào

39

Muồng đen

Cassia siamea lamk

15-20

10-12

tròn

bản

sẫm

-

6-7

Vàng

40

Mỡ

Manglietia glauca bl.

10-12

23

thuỗn

bản

sẫm

-

1-2

trắng

41

Móng bò tím

Banhinia purpureaes l.

8-10

4-5

tròn

bản

nhạt

-

8-10

tím nhạt

42

Muỗm

Mangifera foetida lour

15-20

8-12

tự do

bản

sẫm

-

2-3

vàng hung

43

Me

Tamarindus indica l.

15-20

8-10

trứng

bản

nhạt

-

4-5

vàng nhạt

44

Ngọc lan

Michelia alba de

15-20

5-8

thuỗn

bản

vàng nhạt

-

5-9

trắng

45

Nhãn

Euphoria longan (lour) steud

8-10

7-8

tròn

bản

sẫm

-

2-4

vàng ngà

46

Nhội

Bischofia trifolia hook f.

10-15

6-10

tròn

bản

nhạt đỏ

-

2-3

vàng nhạt

47

Nụ

Garcinia cambodgien vesque

10-15

6-9

tháp

bản

sẫm hồng

-

4-5

vàng ngà

48

Nhựa ruồi

Ilex rotunda thunb

20

6-8

tự do

bản

sẫm

-

4-5

trắng lục

49

Núc nác

Oroxylum indicum vent

15-20

9-12

phân tầng

bản

nhạt

-

6-9

đỏ

50

Phượng tây

Delonix regia raf

12-15

8-15

tự do

bản

nhạt

1-4

5-7

đỏ

STT

Tên cây

Tên khoa học

Cây cao

(m)

Đường kính

tán (m)

Hình thức tán

Dạng lá

Màu lá xanh

Kỳ rụng  lá trơ cành

(tháng)

Kỳ nở hoa

(tháng)

Màu hoa

51

Sấu

Dracontomelum mangiferum b.l

15-20

6-10

tròn

bản

sẫm

-

3-5

xanh vàng

52

Sếu (cơm nguội)

Celtis sinenscs person

15-20

6-8

trứng

bản

sẫm

12-3

2-3

trắng xanh

53

Sa

Alstonia sholaris r.br

15-20

5-8

phân tầng

bản

nhạt

5-8

10-12

trắng xanh

54

Sao đen

Hopea odorata roxb

20-25

8-10

thuỗn

bản

sẫm

2-3

4

xanh lục

55

Sung

Ficus glimeratq roxb

10-15

8-10

tự do

bản

nhạt

-

-

-

56

Si

Ficus benjamina linn

10-20

6-8

tự do

bản

sẫm

-

6-7

trắng xám

57

Sanh

Ficus indiaca linn

15-20

6-12

tự do

bản

sẫm

-

6-7

-

58

Sứa

Dalbergia tonkinensis prain

8-10

 

thuỗn

bản

nhạt

-

4-5

Xanh

59

Sau sau

Liquidambar formosana hance

20-30

8-15

trứng

bản

nhạt vàng

-

3-4

 

60

Sến

Bassia pasquieri h.lec

15-20

10-15

tròn

bản

sẫm

-

1-3

trắng vàng

61

Sung hoa

Citharexylon quadrifolia

10-12

6-8

trứng

bản

nhạt

-

5-6

trắng

62

Tếch

Tectona graudis linn

20-25

6-8

thuỗn

bản

vàng

1-3

6-10

trắng nâu

63

Trôm

Sterculia foetida 1

15-20

8-15

tròn

bản

nhạt

2-4

4-5

đỏ nhạt

64

Thàn mát

Milletia ichthyocthona drake

15

4-7

trứng

bản

nhạt

11-1

3-4

trắng

65

Thung

Tetrameles nudiflora

30-40

5-8

thuỗn

bản

nhạt vàng

-

3-4

nâu vàng

66

Thàn mát hoa tím

Milletia ichthyocthona

10-12

3-6

thuỗn

bản

nhạt

-

5-6

Tím

67

Thị

Diospyros bubra h.lec

20

8-12

trứng

bản

sẫm

-

4-5

vàng nâu

68

Trấu

Aburites motana wils

8-12

5-7

phân tầng

bản

nhạt

3-4

3-4

trắng hồng

STT

Tên cây

Tên khoa học

Cây cao

(m)

Đường kính

tán (m)

Hình thức tán

Dạng lá

Màu lá xanh

Kỳ rụng  lá trơ cành

(tháng)

Kỳ nở hoa

(tháng)

Màu hoa

69

Trám đen

Canarium nigrum engler

10-15

7-10

tròn

bản

nhạt

-

1-2

trắng

70

Thông nhựa hai lá

Pinus merkusili

30

8-10

tự do

kim

sẫm

-

5-6

xanh lam

71

Thông đuôi ngựa

Pinus massoniana

30-35

 

tháp

kim

vàng nhạt

-

4

xanh lam

72

Vú sữa

Chysophyllum cainito linn

12

6-8

tròn

bản

nâu

-

9-10

vàng ngà

73

Vông đông

Hura crepitas 1

15

8-10

trứng

bản

sẫm

-

7-9

đỏ

74

Vông

Erythrina indica linn

8-10

6-8

trứng

bản

nhạt

1-4

4-5

đỏ

75

Vàng anh

Saraca dives pierre

7-12

8-10

tròn

bản

sẫm

-

1-3

vàng sẫm

76

Xà cừ

Khaya senegalensis a.Juss

15-20

10-20

tự do

bản

nhạt

-

2-3

trắng ngà