Tìm kiếm văn bản : | Nơi ban hành : | ||
Số hiệu : | Từ khóa : | ||
Loại văn bản : |
Loại văn bản : | Quyết định | Số hiệu : | 1324/QÐ-UBND |
Người ký : | Nhữ Văn Tâm | Nơi ban hành : | UBND THÁI NGUYÊN |
Ngày phát hành : | 27/06/2014 | Ngày có hiệu lực : | 27/06/2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 1324/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 27 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Luật Công nghệ cao năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 154/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp công nghệ thông tin tập trung;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tại Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 75/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 22/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2014/NQ-HĐND ngày 18/5/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Đề án Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 407/TTr-STTTT ngày 17/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 với những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử để Thái Nguyên trở thành tỉnh mạnh về công nghệ thông tin và điện tử, trung tâm giáo dục, kinh tế, tài chính thương mại của vùng trung du miền núi Bắc Bộ, là địa bàn cầu nối để trao đổi hợp tác kinh tế có hiệu quả với các tỉnh trong vùng, cả nước và quốc tế.
Từng bước phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử thành động lực phát triển, ngành kinh tế - kỹ thuật, dịch vụ chủ lực trong xuất khẩu, sản xuất công nghiệp, giải quyết việc làm và đóng góp GDP của tỉnh. Hình thành được công viên phần mềm nội dung số, khu công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung, hiện đại, thuận lợi thu hút đầu tư, phục vụ mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế đến năm 2020, Thái Nguyên là tỉnh công nghiệp hiện đại.
Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử theo định hướng công nghiệp xanh bền vững, có năng suất, năng lực cạnh tranh, chỉ số phát triển con người cao, có vai trò dẫn dắt, tạo nền tảng cho quá trình chuyển sang nền kinh tế tri thức của tỉnh. Sản xuất được thiết bị cấu phần thiết yếu của các công trình công nghệ thông tin và điện tử quốc gia và quan trọng của tỉnh, chủ động đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Đến hết năm 2015
Hoàn thiện cơ chế chính sách quản lý đầu tư, phát triển và đào tạo nguồn nhân lực cho công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử, công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh; các cơ chế, chính sách đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng Công viên phần mềm nội dung số, Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung hiện đại; xây dựng và công bố đề án, đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 cho: Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình; Công viên phần mềm nội dung số Quyết Thắng.
Hoàn chỉnh các tài liệu, tư liệu, dữ liệu đa ngôn ngữ phục vụ xúc tiến đầu tư, nghiên cứu hợp tác và chuyển giao công nghệ trong phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử.
b. Giai đoạn năm 2016 - 2020
Thái Nguyên là tỉnh mạnh về công nghệ thông tin và bằng công nghệ thông tin, các chỉ số xếp hạng về công nghệ thông tin trong nhóm 10 tỉnh thành phát triển nhất cả nước. Hình thành Công viên phần mềm nội dung số tại Khu Công nghiệp Quyết Thắng - Thành phố Thái Nguyên, phát triển bền vững Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình với kết cấu hạ tầng đồng bộ hiện đại, có năng lực sản xuất cạnh tranh cao ở trong nước và quốc tế, từng bước làm cơ sở nền tảng cho phát triển tỉnh công nghiệp hiện đạt trước năm 2020.
Công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử trở thành lĩnh vực công nghiệp chủ lực của tỉnh, chiếm 30% đến 40% giá trị sản xuất công nghiệp, 60% đến 70% giá trị xuất khẩu trên địa bàn tỉnh.
Công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử phát triển đồng bộ, đáp ứng cơ bản nhu cầu đầu tư sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn thiện trên địa bàn tỉnh, trong nước và hướng đến xuất khẩu.
Năng lực đào tạo, dạy nghề đáp ứng cơ bản nhu cầu trong tỉnh và cả nước về cung ứng lao động cho thị trường công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử. Hình thành ít nhất 01 trường dạy nghề về công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Bước đầu làm chủ một số công nghệ quan trọng, ứng dụng, phát triển kinh tế - xã hội và sản xuất hàng tiêu dùng trong tỉnh và cả nước.
Có tối thiểu 20 doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin và điện tử hoạt động trên địa bàn và khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung, Công viên phần mềm nội dung số.
Doanh số các sản phẩm công nghệ thông tin và điện tử toàn tỉnh hằng năm đạt giá trị tối thiểu 20 tỷ USD (giá hiện hành).
Bước đầu hình thành hệ thống các nhà sản xuất công nghiệp hỗ trợ, có khả năng cung cấp 20% linh kiện phụ trợ cần thiết cho các sản phẩm công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh và các địa phương lân cận.
Ngành công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử giải quyết việc làm cho khoảng 100.000 lao động.
3. Nội dung
a. Xây dựng và hoàn thiện thể chế
Tập trung hoàn thiện cơ chế, chính sách đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử cho khu Công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử Yên Bình, Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng bao gồm: Bộ thủ tục cấp, thu hồi, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư; các quy chế hỗ trợ, đầu tư gồm: xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ trong và ngoài khu công nghiệp, quy hoạch đất tái định cư, khu nhà ở cho chuyên gia, các công trình tiện ích công cộng; bồi thường, giải phóng mặt bằng; xúc tiến đầu tư, thương mại, phát triển và đào tạo nguồn nhân lực và các chính sách khác theo quy định của Nhà nước đối với khu Công nghệ cao và Công nghệ thông tin tập trung.
b. Đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung và Công viên phần mềm và nội dung số
Lập đề án, đồ án quy hoạch phân khu chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử Yên Bình.
Bổ sung điều chỉnh quy hoạch phân khu chi tiết 20ha tỷ lệ 1/500 cho Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng tại Khu công nghiệp Quyết Thắng thành phố Thái Nguyên.
Thực hiện chuẩn bị đầu tư, xúc tiến đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhà ở chuyên gia và người lao động, tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
c. Phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử
Hoàn thiện danh mục lĩnh vực sản phẩm (phụ kiện) ưu đãi phục vụ phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh để đảm bảo tính đồng bộ, bền vững, tạo điều kiện và sẵn sàng cho sự phát triển.
Xây dựng không gian quy hoạch cụ thể, tập trung cho công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tại Khu Công nghiệp Điềm Thụy, Phú Bình và Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình, đảm bảo phát triển công nghiệp hỗ trợ là khâu căn bản đột phá để phát triển nhanh và bền vững đối với công nghệ thông tin và điện tử.
d. Đẩy mạnh nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, xúc tiến đầu tư và thương mại, tạo thị trường phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử.
Xây dựng các tư liệu, tài liệu đa dạng về hình thức truyền thông cho xúc tiến đầu tư đạt chất lượng cao; xây dựng chương trình, nội dung liên kết ba nhà Quản lý - Nghiên cứu khoa học - Doanh nghiệp. Thực hiện hỗ trợ các nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, phát triển sản phẩm thương hiệu của tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ thông tin và điện tử xây dựng và áp dụng quy trình quản lý, sản xuất, kinh doanh theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế; xây dựng Viện, Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử trong Công viên phần mềm và nội dung số tại Khu công nghiệp Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên.
e. Tăng cường và đẩy mạnh đào tạo, phát triển nguồn lực có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư, doanh nghiệp công nghệ thông tin và điện tử.
Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo và đảm bảo nguồn lực cho phát triển công nghệ thông tin và điện tử đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài; thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao trình độ, đạo đức, văn hóa nghề nghiệp cho người lao động. Khen thưởng, kỷ luật kịp thời và tuyên truyền hình tượng, gương lao động điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và ban hành chính sách hỗ trợ, đổi mới đào tạo, nâng cao chất lượng dạy nghề hướng đến chất lượng cao từ bậc trung cấp đến bậc cao đẳng nghề cho các ngành, lĩnh vực công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử chủ đạo.
Hàng năm xây dựng kế hoạch tuyển chọn công nhân, sinh viên tham dự kỳ thi tay nghề giỏi trong nước và Asean tổ chức.
Hỗ trợ cơ sở đào tạo nghề, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh và các tiếng bản địa theo yêu cầu của doanh nghiệp); đổi mới nâng cấp trang thiết bị thực hành và thí nghiệm; chuyển giao tài liệu, giáo trình, chương trình dạy nghề tiên tiến đạt tiêu chuẩn quốc tế; sát hạch nghề theo yêu cầu doanh nghiệp, đạt chuẩn quốc tế cho các các bậc đào tạo nghề.
Xây dựng các chương trình hợp tác, phối hợp với doanh nghiệp đầu tư về công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn để nâng cao chất lượng dạy nghề của các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh.
Lựa chọn từ 01 đến 02 trường nghề thuộc tỉnh, tập trung đầu tư, xây dựng phát triển thành trường nghề chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế trước năm 2020.
4. Giải pháp thực hiện
a. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tăng cường vai trò lãnh đạo và kiện toàn cơ chế chính sách thuận lợi cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử: Thường xuyên quán triệt trong các cấp quản lý, các ngành kinh tế xã hội, trong mỗi tổ chức về vị trí, vai trò của phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử là cấu phần quan trọng hàng đầu trong định hướng hoạt động, xây dựng và triển khai chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ mục tiêu xây dựng Thái Nguyên là tỉnh công nghiệp hiện đại.
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng hoàn thiện các văn bản cụ thể hóa cơ chế chính sách: quản lý, thu hút, xúc tiến, cấp phép, đầu tư ưu đãi cao nhất theo khung quy định của Chính phủ; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; đền bù giải phóng mặt bằng; phát triển hỗ trợ nhà ở cho người lao động và chuyên gia; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ; phát triển công nghiệp hỗ trợ công nghệ thông tin và điện tử; phát triển, xây dựng môi trường, hệ sinh thái đảm bảo điều kiện sống công nhân và các chuyên gia, nhà đầu tư nước ngoài để thu hút và giữ nguồn nhân lực, yên tâm làm việc.
Trước năm 2016: Hoàn thiện bộ thủ tục hành chính theo đúng luật, có nguyên tắc, cơ chế, chính sách thông thoáng, linh hoạt đối với các nhà đầu tư lớn đa quốc gia vào Thái Nguyên để phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và điện tử.
b. Huy động và thúc đẩy đầu tư: Huy động tối đa mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế trong nước và trên địa bàn tỉnh, tận dụng và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, nguồn vay, hỗ trợ và vốn ODA, WB cho phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử.
Tổ chức phát hành trái phiếu địa phương để huy động vốn cho đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử. Đẩy mạnh mối liên kết giữa các công ty đa quốc gia nước ngoài với các doanh nghiệp trong nước, trong tỉnh được ưu tiên hàng đầu. Xây dựng quy chế phối hợp giữa các cơ quan xúc tiến đầu tư: Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên và các sở, ban, ngành khác có liên quan.
Chủ động tiếp cận các nhà đầu tư có tiềm năng tại các quốc gia như: Nhật, Hàn Quốc, Mỹ, Đài Loan – Trung Quốc, Singapore, Anh, Pháp, Đức thực hiện đầu tư tại Thái Nguyên.
c. Phát triển thị trường, thị trường xuất khẩu
Triển khai các giải pháp kích cầu trong tỉnh, bằng việc đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử vào: Chính quyền, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, công dân điện tử; phát triển ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, đô thị thông minh và thu hẹp khoảng cách số giữa nông thôn và thành thị. Tăng cường ứng dụng các giải pháp, sản phẩm: gia công và lắp ráp, sản xuất trên địa bàn tỉnh. Chú trọng phát triển và ứng dụng các giải pháp nguồn mở.
Tăng cường quản lý thị trường để đảm bảo môi trường cạnh tranh bình đẳng chống gian lận thương mại vi phạm sở hữu trí tuệ. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại xúc tiến đầu tư nước ngoài, phát triển thị trường gia công phần mềm; hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc nghiên cứu tìm hiểu thị trường tiếp thị và quảng bá sản phẩm.
Thường xuyên tổ chức các hoạt động: triển lãm, hội thảo quốc tế về công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử, hỗ trợ các doanh nghiệp Thái Nguyên tham dự các sự kiện quốc tế ở trong nước và nước ngoài, tạo các cơ hội gặp gỡ giữa doanh nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử của tỉnh với các doanh nghiệp các tỉnh/thành trong nước và các nước trên thế giới.
d. Phát triển khoa học và công nghệ
Lấy các cơ sở đào tạo, nghiên cứu của Đại học Thái Nguyên làm nòng cốt để phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu phát triển sản phẩm; xây dựng chính sách đặt hàng nghiên cứu hàng năm của tỉnh với các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh và với các đơn vị nghiên cứu uy tín trong nước và quốc tế.
Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, đầu tư và chuyển giao công nghệ vào các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử có hàm lượng trí tuệ cao. Tạo điều kiện cung cấp tín dụng và bảo lãnh tín dụng để nhập khẩu các giải pháp, công nghệ tiên tiến cho chiến lược sản phẩm trọng điểm của tỉnh về công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử. Phối hợp chặt chẽ giữa các dự án, chương trình nghiên cứu của các Viện, cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp, để giải quyết các vấn đề trong sản xuất làm tăng giá trị của sản phẩm. Xây dựng cơ chế ưu đãi và bảo hộ để thương mại hoá các kết quả nghiên cứu khoa học có tiềm năng thành sản phẩm hoàn thiện hoặc bán hoàn thiện của tỉnh cung cấp cho thị trường, đặc biệt là trong lĩnh vực thiết kế chip, thiết kế các thiết bị điện tử chuyên dùng, phần mềm nhúng, giải pháp nguồn mở.
e. Phát triển nguồn nhân lực và đào tạo
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về quản lý phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử, tập trung thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao về làm việc trong cơ quan, doanh nghiệp trong tỉnh, xây dựng phát triển hệ thống các điều kiện sống, sinh hoạt đồng bộ, thuận lợi, sinh thái tốt, chất lượng cao cho người lao động, chuyên gia nghiên cứu để ổn định và giữ nguồn nhân lực lâu dài.
Tập trung kiện toàn hệ thống đào tạo nghề để phát triển nguồn nhân lực công nhân, kỹ thuật viên và đội ngũ lao động làm việc trực tiếp ở các khu công nghiệp, nhà máy, cơ sở sản xuất cho công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử. Mở rộng hợp tác quốc tế, tăng cường liên kết đào tạo với các tỉnh trong cả nước và tổ chức nước ngoài uy tín để đào tạo, chuyển giao chương trình, tài liệu, trang thiết bị thí nghiệm hiện đại, tiên tiến.
Xây dựng và hình thành các cơ chế hợp tác, phối hợp với tập đoàn, doanh nghiệp lớn trên địa bàn và trong cả nước tham gia đào tạo nghề, xây dựng một số trường nghề công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử thuộc tỉnh có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, có thương hiệu uy tín trong nước và quốc tế. Thường xuyên tổ chức ngày hội việc làm, tuyển dụng, tọa đàm nghề giữa doanh nghiệp - người lao động - nhà quản lý - cơ sở đào tạo.
g. Phát triển công nghiệp hỗ trợ
Xây dựng định hướng không gian quy hoạch để hình thành chuỗi các nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ với sản xuất sản phẩm hoàn thiện để hình thành liên kết bền vững, hữu cơ, lâu dài là động lực, hỗ trợ để cùng nhau phát triển. Chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt Quyết định số 2054/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 với các giải pháp chính sau:
Nâng cao năng lực các ngành gia công thiết yếu như: đột, dập chi tiết kim loại; đúc, mạ, chế tạo khuôn mẫu…trong khuôn khổ chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ. Đẩy mạnh cải cách các doanh nghiệp quốc doanh đang hoạt động trong ngành cơ khí nhựa đúc thành các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cho công nghiệp phụ trợ với mức độ chuyên môn hoá cao.
Phát triển các doanh nghiệp tư nhân có quy mô vừa và nhỏ sản xuất các chi tiết nhựa, kim loại đúc…Khuyến khích các doanh nghiệp này liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài để tiếp nhận chuyển giao công nghệ và phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm.
h. Bảo vệ môi trường và phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử xanh.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ môi trường, xử lý nước thải, chất thải rắn, khí thải và có chính sách hỗ trợ của ngân sách. Chỉ đạo tập trung để xây dựng môi trường, hệ sinh thái đạt chất lượng cao cho khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử, Công viên phần mềm nội dung số. Sớm hình thành các quy hoạch đô thị thông minh, xanh trên địa bàn tỉnh hỗ trợ cho phát triển khu Công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình, Công viên phần mềm nội dung số Quyết Thắng có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại.
5. Kinh phí và thời gian thực hiện
a. Tổng nhu cầu vốn đến năm 2020: 321,3 tỷ đồng
(Ba trăm hai mươi mốt tỷ, ba trăm triệu đồng)
Giai đoạn 2014-2015: 12,5 tỷ đồng;
Giai đoạn 2016-2020: 308,8 tỷ đồng.
b. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
c. Thời gian thực hiện đề án: từ năm 2014 đến hết năm 2020.
(Chi tiết danh mục dự án, nguồn vốn, phân kỳ nguồn vốn tại Phụ lục số 01, số 02, số 03 kèm theo)
6. Tổ chức thực hiện
a. Nguyên tắc tổ chức thực hiện đề án
Nguyên tắc thực hiện nhiệm vụ: Các sở, ban, ngành, cơ quan trực thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ động, tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án đã phân công, nhằm đạt được các mục tiêu đề ra và hiệu quả nhất.
Chế độ thông tin, báo cáo:
Định kỳ 6 tháng và hàng năm, các sở, ban, ngành, đơn vị báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ được phân công về Ban quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên.
Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện đề án này theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.
Khen thưởng, kỷ luật kịp thời và theo quy định hiện hành.
b. Tổ chức, phân công thực hiện đề án
- Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên
Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện đề án. Giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức điều hành, triển khai đề án hiệu quả và đúng mục tiêu. Chủ trì xây dựng đề án thành lập Văn phòng Ban chỉ đạo đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện các nhiệm vụ của đề án.
- Văn phòng Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh:
Đôn đốc, giám sát các đơn vị liên quan được phân công nhiệm vụ thực hiện của đề án, đặc biệt là việc xây dựng ban hành các chủ trương của Tỉnh ủy; cơ chế chính sách của tỉnh đảm bảo kịp thời và phù hợp với các điều kiện thực tiễn phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử của tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Cơ quan chủ trì và thường trực đề án
+ Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn đơn vị liên quan tổ chức thực hiện dự án thành phần của đề án, đề xuất các chính sách thúc đẩy phát triển Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử, Công viên phần mềm và nội dung số trên địa bàn tỉnh.
+ Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện môi trường pháp lý, năng lực quản lý nhà nước và hỗ trợ phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử; phối hợp tổ chức xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử; hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp; xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo ngắn hạn kỹ năng về công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử.
+ Xây dựng và đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh các cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư, khuyến khích các tổ chức doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử, đi tắt đón đầu, chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
+ Hướng dẫn các doanh nghiệp công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử, căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch để xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng đề án thành lập: Văn phòng Ban chỉ đạo CNTT, Hội tin học Thái Nguyên để trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thành lập; Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên lập đồ án điểu chỉnh, bổ sung chi tiết quy hoạch 20ha tỷ lệ 1/500 cho Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng thuộc Khu công nghệ cao Quyết Thắng
- Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển các sản phẩm phần cứng, điện tử, phần mềm, nội dung thông tin số trọng điểm; ưu tiên đầu tư cho các dự án nghiên cứu phát triển chuyển giao công nghệ phần mềm; đẩy mạnh công tác bảo vệ sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực phần mềm, nội dung thông tin số; đầu tư nghiên cứu phát triển một số sản phẩm phần mềm nguồn mở có hiệu quả kinh tế xã hội cao đáp ứng được nhu cầu ứng dụng công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử của tỉnh. Gắn kết chặt chẽ việc nghiên cứu - sản xuất - kinh doanh các sản phẩm công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan để triển khai các biện pháp nhằm huy động tối đa các nguồn vốn, tập trung các nguồn lực thu hút đầu tư trong và ngoài nước phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử; chủ động làm việc với các cơ quan hợp tác quốc tế của các quốc gia phát triển về công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử để xúc tiến đầu tư, vận động nguồn viện trợ quy hoạch.
+ Chủ trì ban hành các quy định ưu đãi về tín dụng vay vốn, thuê đất, cơ sở hạ tầng cho các tổ chức; cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch của tỉnh hàng năm cho các dự án, chương trình và đề án phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử.
+ Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên hình thành và công bố bộ thủ tục hành chính đầu tư riêng cho Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình, Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng; báo cáo Bộ, ngành Trung ương về điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp.
+ Phối hợp với Sở TT&TT tổng hợp kế hoạch triển khai các dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử hàng năm.
- Sở Tài chính:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng cơ chế chính sách tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí cho các chương trình dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử của đề án; xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích các cơ quan tổ chức thuộc tỉnh sử dụng và khai thác các sản phẩm điện tử - phần cứng, phần mềm, nội dung số và các dịch vụ công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử do các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh cung cấp.
+ Chủ trì nghiên cứu, đề xuất phát hành trái phiếu địa phương trong giai đoạn 2015-2016 để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ cho Khu công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình, Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng.
- Sở Công Thương:
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp chương trình, dự án nhằm đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tăng cường quảng bá, giới thiệu xây dựng thương hiệu; dự báo nhu cầu thị trường, nhu cầu sử dụng điện cho ngành công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử của tỉnh. Tổ chức thực hiện tốt, có hiệu quả đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh và nhiệm vụ của đề án này.
+ Chủ trì, phối với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên, Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Yên Bình thực hiện quy hoạch chi tiết, đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử. Nghiên cứu xây dựng và hình hành những doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp sản xuất vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh trong việc sản xuất các sản phẩm cấu phần (hỗ trợ) của sản phẩm công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử nhằm từng bước đóng góp vào tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên:
+ Chủ trì rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng, kiện toàn và ban hành Bộ các thủ tục hành chính ưu đãi đầu tư riêng cho Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình trong Khu tổ hợp Yên Bình, Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo các Bộ ngành Trung ương trình phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình và Công viên phần mềm và nội dung số Quyết thắng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
+ Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc: thống nhất quản lý xây dựng nhà ở cho công nhân, chuyên gia; đầu tư đường gom, đường kết nối; đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư trong Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình; công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng.
- Sở Nội vụ:
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc xây dựng, đề xuất với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về chính sách ưu đãi, đãi ngộ, đào tạo cho cán bộ chuyên trách và quản lý về công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh.
+ Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên tham mưu cho UBND tỉnh, Ban chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin trong việc xây dựng và thành lập: Văn phòng Ban chỉ đạo CNTT, Hội tin học Thái Nguyên.
- Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp đẩy mạnh các chương trình đào tạo từ xa; quy định và khuyến khích sử dụng các tài liệu, học liệu điện tử trong công tác dạy và học; khai thác tối đa kho tài nguyên kiến thức trên Internet vào việc dạy và học của nhà trường các cấp.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan xây dựng các cơ chế chính sách nhằm tăng cường xuất khẩu lao động về lĩnh vực công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử.
+ Chủ trì xây dựng quy hoạch và phát triển từ 01 đến 02 trường nghề thuộc tỉnh đạt chất lượng cao, tiêu chuẩn quốc tế, báo cáo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Tổng cục dạy nghề về việc bổ sung vào quy hoạch trọng điểm quốc gia về trường nghề nói trên.
+ Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Kỹ thuật Công nghiệp và các trường có lĩnh vực công nghệ cao nhằm đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực cho công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử theo hướng mở rộng môn học, khoá học về các chuyên ngành liên quan, tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng đào tạo trong các trường công lập và dân lập.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu trình UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực tỉnh ủy xem xét cấp đất cho Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình, Công viên phần mềm nội dung số Quyết Thắng.
- Sở Giao thông Vận tải: Chủ trì, phối hợp với Ban quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên, Sở Thông tin và Truyền thông, Công ty cổ phần Đầu tư Yên Bình và các đơn vị có liên quan để đồng bộ với quy hoạch bến đỗ xe phục vụ vận chuyển cán bộ, công nhân của các nhà máy trong Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình, Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng.
- Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng tỉnh: Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Phổ Yên, thị xã Sông Công và các đơn vị có liên quan xây dựng các phương án đề bù, giải phóng mặt bằng sau khi công bố quy hoạch và có nhà đầu tư vào Khu Công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử tập trung Yên Bình, Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử của tỉnh đảm bảo tính thống nhất giữa các ngành với địa phương của tỉnh.
- Công ty Cổ phần Đầu tư Yên Bình:
Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên tiến hành rà soát và hoàn chỉnh các hồ sơ pháp lý, thủ tục đầu tư cho Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử Yên Bình. Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan nghiên cứu lập các phương án tài chính của Khu Công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử Yên Bình; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ; dịch vụ nhà ở cho công nhân và chuyên gia; nhà máy xử lý nước thải; hệ thống cấp nước; cảnh quan, hệ sinh thái môi trường cho Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử Yên Bình.
- Điện lực Thái Nguyên, Viễn thông Thái Nguyên, Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên: Chủ động, sẵn sàng đảm bảo cung cấp điện, nước, kết nối và dịch vụ viễn thông, Internet chất lượng cao cho Khu công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử, Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng và các khu vực liên quan đến đề án.
- Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử:
+ Tích cực tham gia thực hiện các dự án đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử; tăng cường đầu tư, phát triển thị trường, nâng cao năng lực sức cạnh tranh.
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản xuất các sản phẩm công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử hàng năm đặc biệt trong lĩnh vực giao dịch điện tử, thương mại điện tử nhằm tăng cường kêu gọi đầu tư xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
+ Đề xuất nghiên cứu phát triển các sản phẩm trọng điểm như: Ưu tiên chuyển giao công nghệ tiên tiến của nước ngoài để áp dụng sản xuất các trò chơi điện tử; phát triển một số sản phẩm giải trí trên mạng, các trò chơi trên Internet.
- Các sở, ban, ngành khác: Căn cứ đề án, chủ động xây dựng, đề xuất các nội dung liên quan để thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ cao - công nghệ thông tin và điện tử của tỉnh đảm bảo các hoạt động về ứng dụng công nghệ thông tin trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của đơn vị.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện đề án đảm bảo đúng kế hoạch và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ Thông tin và Truyền thông; - TT. Tỉnh ủy; - TT. HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Trung tâm thông tin tỉnh; - Lưu: VT, KTN. (Trinhnq/QĐ.T6/60b) |
TM. ỦY BAN NHÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Văn Tâm |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CNH-HĐH TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 1320 /QĐ-UBND ngày27 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Mã dự án |
Hạng mục/dự án |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí thực hiện |
Nguồn vốn thực hiện (đơn vị tính: triệu đồng)
|
Mục tiêu chính |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
||||
NS TW |
NS tỉnh |
Nguồn vốn ODA, FDI, Trái phiếu địa phương |
Nguồn vốn huy động từ DN |
||||||||
1 |
01-ĐA-CNC |
Dự án: Nghiên cứu xác định ngành, lĩnh vực, sản phẩm nền tảng, cốt lõi cho phát triển CNC-CNTT&ĐT tỉnh Thái Nguyên so với các tỉnh thành khác trong cả nước |
2014-2015 |
500 |
|
500 |
|
|
Xác định: ngành, lĩnh vực, sản phẩm có lợi thế phát triển tương đối của tỉnh Thái Nguyên trong phát triển CN CNTT&ĐT |
Sở TT&TT |
|
2 |
02-ĐA-CNC |
Dự án: Lập xây dựng Đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công nghiệp CNC-CNTT&ĐT Yên Bình |
2014-2015 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
Quy hoạch chi tiết 1/500 |
Sở TT&TT |
|
3 |
03-ĐA-CNC |
Dự án: Xây dựng Bộ thủ tục hành chính và khung pháp lý đầu tư cho Khu Công nghiệp CNC-CNTT&ĐT Yên Bình, Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng |
2015-2016 |
500 |
|
500 |
|
|
Hoàn tất cơ sở pháp lý tạo điều kiện phát triển Khu CN Yên Bình |
Ban quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên |
|
4 |
04-ĐA-CNC |
Dự án: Hỗ trợ nhà ở cho người lao động và Khu nhà ở chuyên gia khu CNC-CNTT&ĐT Yên Bình |
2019-2020 |
50.000 |
|
10.000 |
24.000 |
16.000 |
Ổn định cuộc sống cho người lao động tại Khu CN Yên Bình |
Sở Xây dựng |
|
5 |
05-ĐA-CNC |
Dự án: Xây dựng lập bổ sung đồ án chi tiết 1/500 Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng với diện tích 20 ha |
2014-2015 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
Quy hoạch phân khu chi tiết 1/500 (điểu chỉnh bổ sung chi tiết 20 ha thuộc Quy hoạch 1/500 Khu Công nghiệp công nghệ cao – Xã Quyết Thắng đã được UBND tỉnh phê duyệt) |
Sở TT&TT |
|
6 |
06-ĐA-CNC |
Dự án: Thành lập Viện nghiên cứu phần mềm và nội dung số Thái Nguyên |
2016-2018 |
15.000 |
5.000 |
10.000 |
|
|
Phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số Thái Nguyên
|
Sở TT&TT |
|
7 |
07-ĐA-CNC |
Dự án: Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, nghiên cứu phát triển sản phẩm CNC-CNTT&ĐT |
2016-2020 |
20.000 |
|
5.000 |
|
15.000 |
Thúc đẩy việc thành lập doanh nghiệp nghiên cứu phát triển sản phẩm CNC-CNTT&ĐT
|
Sở TT&TT |
|
8 |
08-ĐA-CNC |
Dự án: Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ Công viên phần mềm và nội dung số Quyết Thắng |
2016-2019 |
150.000 |
15.000 |
20.000 |
80.000 |
35.000 |
Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ cho Công viên phần mềm nội dung số hiện đại thuận lợi cho thu hút đầu tư, điều kiện làm việc với môi trường chất lượng cao |
Sở TT&TT |
|
9 |
09-ĐA-CNC |
Dự án: Quy hoạch phát triển sản phẩm ngành lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp CNC-CNTT&ĐT
|
2015 |
300 |
|
300 |
|
|
Quy hoạch phát triển sản phẩm cấu phần cho CNC-CNTT&ĐT |
Sở Công Thương |
|
10 |
10-ĐA-CNC |
Dự án: Phát triển sản phẩm thành phần thương hiệu Thái Nguyên thuộc công nghiệp CNC-CNTT&ĐT
|
2017-2018 |
3.000 |
|
2.000 |
|
1.000 |
Phát triển sản phẩm thành phần mang thương hiệu Thái Nguyên |
Sở Công Thương |
|
11 |
11-ĐA-CNC |
Dự án: Nghiên cứu sản xuất và chế tác các sản phẩm thành phần 3D cho công nghiệp nội dung số |
2018-2020 |
10.000 |
|
3.000 |
4.000 |
3.000 |
Phát triển các sản phẩm thành phần 3D cho công nghiệp nội dung số |
Viện công nghệ PM và NDS (được thành lập theo đề án) |
|
12 |
12-ĐA-CNC |
Dự án: Đào tạo công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên lành nghề, hỗ trợ xây dựng Trường nghề chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế phục vụ phát triển công nghiệp CNC-CNTT&ĐT |
2015-2018 |
45.000 |
12.000 |
15.000 |
10.000 |
8.000 |
Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp CNC-CNTT&ĐT |
Sở LĐ&TBXH |
|
13 |
13-ĐA-CNC |
Dự án: Nghiên cứu thị trường xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp CNC-CNTT&ĐT |
2016-2018 |
5.000 |
|
3.000 |
2.000 |
|
Xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp CNC-CNTT&ĐT |
Sở Công Thương |
|
14 |
14-ĐA-CNC |
Dự án: Hỗ trợ nghiên cứu xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm công nghệ cao Thái Nguyên và thúc đẩy chuyển giao công nghệ |
2016-2020 |
10.000 |
|
6.000 |
4.000 |
|
Thúc đẩy phát triển thương hiệu sản phẩm công nghệ cao và chuyển giao công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
15 |
15-ĐA-CNC |
Dự án: Xây dựng kho dữ liệu sáng chế giải pháp hữu ích phục vụ nghiên cứu phát triển CNC-CNTT&ĐT |
2018-2019 |
2.000 |
|
1.000 |
|
1.000 |
Thúc đẩy nghiên cứu phát triển CNC-CNTT&ĐT |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
|
321.300 |
32.000 |
86.300 |
124.000 |
79.000 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN THEO NĂM, GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CNH-HĐH TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Tổng nhu cầu vốn: 321.300 triệu đồng Nhu cầu vốn theo từng năm thực hiện Đề án (đơn vị tính: triệu đồng) |
||||||||||||||
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||
0 |
12.500 |
46.800 |
76.000 |
92.000 |
61.000 |
33.000 |
||||||||
- TW : |
0 |
- TW : |
0 |
- TW : |
5.000 |
- TW : |
11.000 |
- TW : |
11.000 |
- TW : |
5.000 |
- TW : |
0 |
|
- NST: |
0 |
- NST: |
12.500 |
- NST: |
15.300 |
- NST: |
18.000 |
- NST: |
23.000 |
- NST: |
11.500 |
- NST : |
6.000 |
|
- HPK: |
0 |
- HPK: |
0 |
- HPK: |
20.000 |
- HPK: |
28.000 |
- HPK: |
36.000 |
- HPK: |
27.000 |
- HPK: |
13.000 |
|
-DN : |
0 |
- ND : |
0 |
- DN : |
6.500 |
- DN : |
19.000 |
- DN : |
22.000 |
- DN : |
17.500 |
- DN : |
14.000 |
|
Giai đoạn 2014-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
|||||||||||||
12.500 |
308.800 |
|||||||||||||
- TW : |
0 |
- TW : |
32.000 |
|||||||||||
- NST: |
12.500 |
- NST: |
73.800 |
|||||||||||
- HPK: |
0 |
- HPK: |
124.000 |
|||||||||||
-DN : |
0 |
-DN : |
79.000 |
|||||||||||
Tổng nhu cầu vốn thực hiện đề án giai đoạn 2014-2020 |
||||||||||||||
∑ TW Vốn: 32.000 |
∑ NST Vốn: 86.300 |
∑ HPK Vốn: 124.000 |
∑ DN Vốn: 79.000 |
|||||||||||
Ghi chú:
- TW : |
Ngân sách Trung ương |
- NST: |
Ngân sách tỉnh |
- HPK: |
Vốn ODA, Vay, Nguồn vốn hợp pháp khác |
- DN : |
Đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp |