Tìm kiếm văn bản : Nơi ban hành :
Số hiệu : Từ khóa :
Loại văn bản :
Loại văn bản : Quyết định Số hiệu : 57/2014/QÐ-UBND
Người ký : Nhữ Văn Tâm Nơi ban hành : UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngày phát hành : 22/12/2014 Ngày có hiệu lực : 01/01/2015

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THÁI NGUYÊN

Độc lập -  Tự do – Hạnh phúc

Số:  57/2014/QĐ-UBND

  

  

Thái Nguyên , ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019
          trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 12tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII kỳ họp thứ 11, Thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 554 /TTr-STNMT ngày 19 tháng 12 năm 2014 về việc đề nghị phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Công văn số 2743/STC-QLG ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Sở Tài chính về việc thẩm định Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
(Có Quy định giá các loại đất và các Phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo).
            Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
            a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
            b) Tính thuế sử dụng đất;
            c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
            d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
            đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
            e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.  

Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện. Trong thời gian thực hiện Bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng giá đất theo quy định của pháp luật.
            Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
            Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015./.

 

Nơi nhận:     TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
-Bộ Tài nguyên và Môi trường; KT.CHỦ TỊCH
- Bộ Tài chính; PHÓ CHỦ TỊCH
- Bộ Tư pháp;
- Tổng cục QLĐĐ;
- Thường trực Tỉnh uỷ; (Đã ký)
- TT HĐND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Như điều 4 (Thực hiện);
- CT và các PCT UBND tỉnh;

 Nhữ Văn Tâm

- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, TH, KTN, NC, QHXD, VX, TCD.
  (nghiavd/T12/69/60b).


*************************************************************************************

 

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(
(Kèm theo Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

 

A. BẢNG GIÁ ĐẤT
             I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ THỜI HẠN SỬ DỤNG 50 NĂM

1. Bảng giá đất trồng lúa:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Tên đơn vị hành chính

MỨC GIÁ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 1. Thành phố Thái Nguyên

     

 Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành

100

97

94

 Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn

80

77

74

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức

65

62

59

2. Thị xã Sông Công

 

 

 

 Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

74

71

68

 Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Son

67

64

61

 Xã: Bình Son

62

59

56

 3. Huyện Phổ Yên

     

 Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông

67

64

61

 Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

67

64

61

 Thị trấn: Bắc Sơn; Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận

62

59

56

 Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân

61

58

55

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

 Thị trấn: Hương Sơn

67

64

61

 Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn

67

64

61

 Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

66

63

60

 Các xã: Đồng Liên, Tân Đức

62

59

56

 Xã: Tân Khánh

61

58

55

 Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành

58

55

52

 5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

 Thị trấn: Chùa Hang

65

62

59

 Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau; Xã: Hóa Thượng

62

59

56

 Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung

58

55

52

 Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long

54

51

48

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

 Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu

65

62

59

 Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội

62

59

56

 Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng

58

55

52

 Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu

54

51

48

 7. Huyện Phú Lương

 

 

 

 Thị trấn: Đu, Giang Tiên

65

62

59

 Xã: Sơn Cẩm

65

62

59

 Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

62

59

56

 Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ

58

55

52

 Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc

54

51

48

 8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

 Thị trấn: Đình Cả

56

53

50

 Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

52

49

46

 Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn

46

43

40

 9. Huyện Định Hoá

 

 

 

 Thị trấn: Chợ Chu

56

53

50

 Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội

52

49

46

 Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến

46

43

40

 

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại:

 

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính

MỨC GIÁ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 1. Thành phố Thái Nguyên

     

 Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành

100

97

94

 Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn

80

77

74

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức

65

62

59

2. Thị xã Sông Công

 

 

 

 Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

68

65

62

 Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Son

61

58

55

 Xã: Bình Son

56

53

50

 3. Huyện Phổ Yên

     

 Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông

61

58

55

 Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

61

58

55

 Thị trấn: Bắc Sơn; Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận

56

53

50

 Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân

54

51

48

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

 Thị trấn: Hương Sơn

61

58

55

 Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn

61

58

55

 Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

60

57

54

 Các xã: Đồng Liên, Tân Đức

56

53

50

 Xã: Tân Khánh

54

51

48

 Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành

52

49

46

 5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

 Thị trấn: Chùa Hang

56

53

50

 Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau; Xã: Hóa Thượng

53

50

47

 Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung

49

46

43

 Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long

44

41

38

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

 Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu

56

53

50

 Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội

53

50

47

 Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng

49

56

43

 Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu

44

41

38

 7. Huyện Phú Lương

 

 

 

 Thị trấn: Đu, Giang Tiên

56

53

50

 Xã: Sơn Cẩm

56

53

50

 Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

53

50

47

 Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ

49

46

43

 Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc

44

41

38

 8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

 Thị trấn: Đình Cả

53

50

47

 Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

49

46

43

 Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn

44

41

38

 9. Huyện Định Hoá

 

 

 

 Thị trấn: Chợ Chu

53

50

47

 Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội

49

46

43

 Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến

44

41

38

 

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

 

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

 

Tên đơn vị hành chính

MỨC GIÁ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 1. Thành phố Thái Nguyên

     

 Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành

90

87

84

 Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn

70

67

64

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức

65

62

59

2. Thị xã Sông Công

 

 

 

 Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

64

61

58

 Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Son

58

55

52

 Xã: Bình Son

53

50

47

 3. Huyện Phổ Yên

     

 Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông

58

55

52

 Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

58

55

52

 Thị trấn: Bắc Sơn; Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận

53

50

47

 Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân

52

49

46

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

 Thị trấn: Hương Sơn

58

55

52

 Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn

58

55

52

 Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

57

54

51

 Các xã: Đồng Liên, Tân Đức

53

50

47

 Xã: Tân Khánh

51

48

45

 Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành

49

46

43

 5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

 Thị trấn: Chùa Hang

53

50

47

 Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau; Xã: Hóa Thượng

50

47

44

 Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung

46

43

40

 Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long

41

38

35

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

 Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu

53

50

47

 Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội

50

47

44

 Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng

46

43

40

 Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu

41

38

35

 7. Huyện Phú Lương

 

 

 

 Thị trấn: Đu, Giang Tiên

53

50

47

 Xã: Sơn Cẩm

53

50

47

 Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

50

47

44

 Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ

46

43

40

 Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc

41

38

35

 8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

 Thị trấn: Đình Cả

50

47

44

 Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

46

43

40

 Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn

41

38

35

 9. Huyện Định Hoá

 

 

 

 Thị trấn: Chợ Chu

50

47

44

 Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội

46

43

40

 Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến

41

38

35

 

4. Bảng giá đất rừng sản xuất:

Tên đơn vị hành chính

MỨC GIÁ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 1. Thành phố Thái Nguyên

     

 Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành

33

30

27

 Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn

27

24

21

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức

23

20

17

2. Thị xã Sông Công

 

 

 

 Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

26

23

20

 Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Son

23

20

17

 Xã: Bình Son

21

18

15

 3. Huyện Phổ Yên

     

 Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông

26

23

20

 Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

26

23

20

 Thị trấn: Bắc Sơn; Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận

21

18

15

 Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân

18

15

12

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

 Thị trấn: Hương Sơn

26

23

20

 Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn

26

23

20

 Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

25

22

19

 Các xã: Đồng Liên, Tân Đức

22

19

16

 Xã: Tân Khánh

20

17

14

 Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành

17

14

11

 5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

 Thị trấn: Chùa Hang

22

19

16

 Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau; Xã: Hóa Thượng

16

13

10

 Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung

13

11

9

 Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long

11

9

8

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

 Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu

22

19

16

 Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội

16

13

9

 Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng

13

11

9

 Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu

11

9

8

 7. Huyện Phú Lương

 

 

 

 Thị trấn: Đu, Giang Tiên

22

19

16

 Xã: Sơn Cẩm

22

19

16

 Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

16

13

10

 Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ

13

11

9

 Các xã: Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý

11

9

8

 Các xã: Yên Ninh, Yên Lạc

11

9

6.5

 8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

 Thị trấn: Đình Cả

20

17

14

 Các xã: Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

13

11

9

 Các xã: Liên Minh, Cúc Đường, Thượng Nung, Vũ Chấn

11

9

8

 Các xã: Bình Long, Phương Giao, Phú Thượng

11

9

7

 Các xã: Thần Sa, Sảng Mộc, Nghinh Tường

11

9

6.5

 9. Huyện Định Hoá

 

 

 

 Thị trấn: Chợ Chu

20

17

14

 Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội

13

11

9

 Các xã: Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Phú Đình, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Kim Sơn, Phượng Tiến

11

9

8

 Các xã: Bảo Linh, Linh Thông, Tân Thịnh, Quy Kỳ, Lam Vỹ

11

9

6.5

 

5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản:

 

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

 

Tên đơn vị hành chính

MỨC GIÁ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 1. Thành phố Thái Nguyên

     

 Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành

70

67

64

 Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn

58

55

52

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức

52

49

46

2. Thị xã Sông Công

 

 

 

 Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

54

51

48

 Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Son

49

46

43

 Xã: Bình Son

45

42

39

 3. Huyện Phổ Yên

     

 Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông

49

46

43

 Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

49

46

43

 Thị trấn: Bắc Sơn; Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận

46

43

40

 Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân

45

42

39

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

 Thị trấn: Hương Sơn

49

46

43

 Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn

49

46

43

 Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

46

43

40

 Các xã: Đồng Liên, Tân Đức

45

42

39

 Xã: Tân Khánh

44

41

38

 Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành

41

38

35

 5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

 Thị trấn: Chùa Hang

46

43

40

 Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau; Xã: Hóa Thượng

45

42

39

 Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung

41

38

35

 Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long

37

34

31

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

 Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu

46

43

40

 Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội

45

42

39

 Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng

41

38

35

 Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu

37

34

31

 7. Huyện Phú Lương

 

 

 

 Thị trấn: Đu, Giang Tiên

46

43

40

 Xã: Sơn Cẩm

46

43

40

 Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

45

42

39

 Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ

41

38

35

 Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc

37

34

31

 8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

 Thị trấn: Đình Cả

45

42

39

 Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

41

38

35

 Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn

37

34

31

 9. Huyện Định Hoá

 

 

 

 Thị trấn: Chợ Chu

45

42

39

 Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội

41

38

35

 Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến

37

34

31

 

6. Đất nông nghiệp khác:(Bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

Tên đơn vị hành chính

MỨC GIÁ

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 1. Thành phố Thái Nguyên

     

 Các phường: Hoàng Văn Thụ, Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Đồng Quang, Quang Trung, Gia Sàng, Túc Duyên, Tân Thịnh, Thịnh Đán, Cam Giá, Hương Sơn, Phú Xá, Quan Triều, Quang Vinh, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành, Tích Lương, Trung Thành

100

97

94

 Các xã: Quyết Thắng, Đồng Bẩm, Lương Sơn

80

77

74

Các xã: Cao Ngạn, Phúc Hà, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Tân Cương, Thịnh Đức

65

62

59

2. Thị xã Sông Công

 

 

 

 Các phường: Thắng Lợi, Cải Đan, Mỏ Chè, Lương Châu, Bách Quang, Phố Cò

68

65

62

 Các xã: Tân Quang, Bá Xuyên, Vinh Son

61

58

55

 Xã: Bình Son

56

53

50

 3. Huyện Phổ Yên

     

 Thị trấn: Ba Hàng, Bãi Bông

61

58

55

 Các xã: Đắc Sơn, Đông Cao, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Nam Tiến, Tân Hương, Tân Phú, Thuận Thành, Tiên Phong, Trung Thành

61

58

55

 Thị trấn: Bắc Sơn; Các xã: Minh Đức, Phúc Thuận

56

53

50

 Các xã: Thành Công, Vạn Phái, Phúc Tân

54

51

48

4. Huyện Phú Bình

 

 

 

 Thị trấn: Hương Sơn

61

58

55

 Các xã: Thượng Đình, Điềm Thuỵ, Nhã Lộng, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu, Xuân Phương, Kha Sơn

61

58

55

 Các xã: Thanh Ninh, Lương Phú, Dương Thành, Bảo Lý, Đào Xá

60

57

54

 Các xã: Đồng Liên, Tân Đức

56

53

50

 Xã: Tân Khánh

54

51

48

 Các xã: Bàn Đạt, Tân Hoà, Tân Kim, Tân Thành

52

49

46

 5. Huyện Đồng Hỷ

 

 

 

 Thị trấn: Chùa Hang

56

53

50

 Thị trấn: Sông Cầu, Trại Cau; Xã: Hóa Thượng

53

50

47

 Các xã: Quang Sơn, Linh Sơn, Minh Lập, Khe Mo, Huống Thượng, Nam Hòa, Hòa Bình, Hóa Trung

49

46

43

 Các xã: Văn Hán,Văn Lăng, Cây Thị, Hợp Tiến, Tân Lợi, Tân Long

44

41

38

6. Huyện Đại Từ

 

 

 

 Thị Trấn: Hùng Sơn, Quân Chu

56

53

50

 Các xã: An Khánh, Bình Thuận, Cù Vân, Hà Thượng, Hoàng Nông, Ký Phú, Khôi Kỳ, La Bằng, Lục Ba, Tân Thái, Tiên Hội

53

50

47

 Các xã: Bản Ngoại, Cát Nê, Minh Tiến, Mỹ Yên, Na Mao, Phú Cường, Phú Lạc, Phú Thịnh, Phú Xuyên, Phục Linh, Tân Linh, Vạn Thọ, Văn Yên, Yên Lãng

49

46

43

 Các xã: Đức Lương, Phúc Lương, Quân Chu

44

41

38

 7. Huyện Phú Lương

 

 

 

 Thị trấn: Đu, Giang Tiên

56

53

50

 Xã: Sơn Cẩm

56

53

50

 Các xã: Cổ Lũng, Vô Tranh, Phấn Mễ

53

50

47

 Các xã: Động Đạt, Ôn Lương, Tức Tranh, Yên Đổ

49

46

43

 Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phú Đô, Phủ Lý, Yên Lạc

44

41

38

 8. Huyện Võ Nhai

 

 

 

 Thị trấn: Đình Cả

53

50

47

 Các xã: Phú Thượng, Lâu Thượng, La Hiên, Tràng Xá, Dân Tiến

49

46

43

 Các xã: Bình Long, Phương Giao, Liên Minh, Cúc Đường, Thần Sa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Nghinh Tường, Vũ Chấn

44

41

38

 9. Huyện Định Hoá

 

 

 

 Thị trấn: Chợ Chu

53

50

47

 Các xã: Đồng Thịnh, Kim Phượng, Phú Tiến, Phúc Chu, Tân Dương, Trung Hội

49

46

43

 Các xã: Bảo Linh, Bảo Cường, Bình Yên, Bình Thành, Bộc Nhiêu, Định Biên, Điềm Mạc, Linh Thông, Phú Đình, Tân Thịnh, Thanh Định, Trung Lương, Sơn Phú, Quy Kỳ, Lam Vỹ, Kim Sơn, Phượng Tiến

44

41

38


Ghi chú:
- Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn: Giá đất nông nghiệp được tính bằng 1,1 lần so với mức giá vị trí 1 của cùng loại đất, cùng vùng, cùng khu vực trong bảng giá đất trên.
- Khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã, thị trấn: Là khu vực đất có nhiều hộ dân cư sinh sống đã hình thành theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc lịch sử thừa nhận. Khu dân cư hình thành được lịch sử thừa nhận thì xác định theo ranh giới của thửa đất ở ngoài cùng của làng, bản, thôn, xóm... với điều kiện khu vực vùng cao phải có từ 05 hộ trở lên, khu vực miền núi phải có từ 10 hộ trở lên, khu vực trung du phải có từ 15 hộ trở lên, các thửa đất ở thuộc khu dân cư này liền kề nhau hoặc cách nhau bởi các thửa đất khác nhưng không quá 50m.


II. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.

1. Khung giá đất ở

1. Đất ở thời hạn sử dụng lâu dài

a) Giá đất ở tại nông thôn:

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

VÙNG

GIÁ TỐI THIỂU

GIÁ TỐI ĐA

1

Trung du

260

7.000

2

Miền núi

70

6.000

Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các huyện, thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công được quy định cụ thể tại các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo.

 b) Khung giá đất ở tại đô thị:

 

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

TT

Loại Đô Thị

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Thành phố Thái Nguyên

500

30.000

2

Thị xã Sông Công

400

15.000

3

Thị trấn Ba Hàng Phổ Yên

400

15.000

4

Thị trấn trung tâm các huyện

200

12.000

5

Các thị trấn khác ngoài thị trấn trung tâm huyện

150

5.000

 

( Ghi chú: Các thị trấn không thuộc trung tâm huyện, bao gồm: Thị trấn Quân Chu, thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Bãi Bông, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Trại Cau, thị trấn Giang Tiên).
 Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công được quy định cụ thể tại các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 kèm theo.

2. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

2.1. Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 50 năm:Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
2.2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, tại đô thị có thời hạn sử dụng 50 năm:
Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.

2.3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh và đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có thời hạn sử dụng 50 năm:
Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.

2.4. Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp công lập của tổ chức sự nghiệp chưa tự chủ tài chính; đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng có thời hạn sử dụng lâu dài:
Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó

2.4. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có thời hạn sử dụng lâu dài:
Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó

2.6. Đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng 50 năm:
Giá đất được tính bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó


III. GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG.           

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá đất của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.


B. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.
I. NGUYÊN TẮC PHÂN VÙNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẤT.


1. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP.
1.1. Phân vùng đất:
 - Vùng trung du: Bao gồm các xã, phường của thành phố Thái Nguyên; các xã, phường thuộc thị xã Sông Công; các xã, thị trấn thuộc huyện Phổ Yên và huyện Phú Bình (trừ các xã là xã miền núi theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Uỷ ban dân tộc).
- Vùng miền núi: Bao gồm các xã, thị trấn miền núi trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Uỷ ban dân tộc


1.2. Xác định vị trí đất nông nghiệp:
 a) Vị trí 1:Là đất nông nghiệp có địa hình bằng phẳng, có chất đất tốt nhất, có điều kiện tưới tiêu thuận tiện, thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
 - Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
- Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt, thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư tập trung.
- Đất nông nghiệp tính từ mép trục giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ, đường nối với quốc lộ, tỉnh lộ (đường nối cùng cấp đường tỉnh lộ), có chiều sâu vào ≤ 500 m; hoặc đất nông nghiệp cách ranh giới ngoài cùng của chợ nông thôn, khu dân cư tập trung ≤ 500 m.
b) Vị trí 2: Là đất nông nghiệp thoả mãn một trong các điều kiện sau:
- Đất nông nghiệp tiếp theo vị trí 1 nói trên + 500 m;
- Đất nông nghiệp tính từ mép trục giao thông liên huyện, liên xã (không phải là tỉnh lộ, quốc lộ) có chiều sâu vào ≤ 500m, đường rộng ≥ 2,5m;
c) Vị trí 3: Là vị trí đất nông nghiệp không đủ các điều kiện là Vị trí 2.
2. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.
2.1. Đất ở tại nông thôn: Là đất ở tại các xã trên địa bàn tỉnh.
2.1.1. Phân vùng đất ở tại nông thôn: được phân theo địa giới hành chính cấp xã của vùng Trung du, miền núi như quy định tại tiết 1.1 điểm 1 mục I phần B.
2.1.2. Phân loại đất ở nông thôn áp dụng đối với thị xã Sông Công và các huyện (Riêng phân loại đất ở nông thôn tại thành phố Thái Nguyên áp dụng theo mục III của Phụ lục số 1 kèm theo).
Việc phân loại đất căn cứ vào các yếu tố: khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vị trí và giá đất thực tế ở địa phương. Tiêu chí phân loại cụ thể như sau:
a) Loại 1: Các ô thửa đất có vị trí thuận lợi nhất, có khả năng sinh lợi cao nhất trong khu vực, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5 m.
- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có mặt đường rộng lớn hơn hoặc bằng 2.5m.
- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200 m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2 m.
b) Loại 2: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 1, thoả mãn một trong những điều kiện sau:
- Bám đường giao thông là đường đất, đường cấp phối, có đường rộng nhỏ hơn 3,5 m nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,5 m.
- Bám đường giao thông là đường bê tông, đường nhựa, có (mặt) đường rộng nhỏ hơn 2,5 m, nhưng lớn hơn hoặc bằng 2,0 m.
- Cách chợ, trung tâm xã, trường học, khu công nghiệp, quốc lộ, tỉnh lộ không quá 200m, có đường vào nhỏ hơn 2m.
- Cách chợ, trung tâm xã, quốc lộ, tỉnh lộ qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.
- Cách đường liên xã, đường liên thôn không quá 200m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.
c) Loại 3: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 2; thoả mãn một trong những điều kiện sau:
 - Cách chợ, trung tâm xã, quốc lộ, tỉnh lộ qua 500 m đến 1.000 m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2 m.
- Cách đường liên xã, đường liên thôn qua 200m đến 500m, có đường vào lớn hơn hoặc bằng 2m.
d) Loại 4: Các ô thửa đất có vị trí, khả năng sinh lợi kém loại 3, không đủ các điều kiện trên.             
2.2. Đất ở tại đô thị: là đất ở tại các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn thuộc các huyện.
II. ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT.
1. Giá đất nông nghiệp:
1.1. Giá đất quy định trong bảng giá được áp dụng theo đơn vị hành chính cấp huyện.
1.2. Trường hợp đất nông nghiệp (không bao gồm đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản) có một hoặc các điều kiện sau:
- Có địa hình không phẳng, độ dốc lớn hơn hoặc bằng 5%;
- Có sỏi, đá trên bề mặt, ruộng sâu trũng, không thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp.
Mức giá đất được xác định bằng 95% giá đất nông nghiệp tại vị trí đó.
2. GIÁ ĐẤT Ở:
2.1. Giá đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn bám các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, được thể hiện trong các phụ lục số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 áp dụng cho các khu dân cư hiện có. Mức giá đất quy định tại các phụ lục được áp dụng đối với đất ở cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, tính từ mép lộ giới giao thông hiện tại (Quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố trong đô thị ) vào không quá 30 m, có độ chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại nhỏ hơn 1,5 m { mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00)}
- Đối với đất ở tại nông thôn ngoài các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp chưa được quy định chi tiết, thì áp dụng theo bảng giá đất ở tại nông thôn. Giá đất trong trường hợp này được xác định theo loại đất ở nông thôn, không phân vị trí trong cùng thửa đất.
2.2. Trường hợp đất ở cùng thửa, bám đường phố hoặc trục giao thông, tính từ mép lộ giới đường phố hoặc trục giao thông hiện tại vào lớn hơn 30 m, thì giá đất được xác định cho từng vị trí như sau:
- Vị trí 1: Từ mép lộ giới đường phố, trục giao thông hiện tại vào 30 m, giá đất xác định bằng giá đất ở bám các đường phố, trục giao thông theo quy định tại vị trí đó;
- Vị trí 2: Tiếp theo vị trí 1 + 75 m, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 1;
- Vị trí 3: Tiếp theo vị trí 2 đến hết, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 2.

- Vị trí 4: Tiếp theo vị trí 3 đến hết đất, giá đất xác định bằng 50% giá đất của vị trí 3.             

Mức giá đất từ vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định như trên nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu của đất ở quy định trong vùng.

2.3. Giá đất ở quy định tại các trục phụ trong bảng giá:
- Giá đất ở tại trục phụ được xác định tính từ sau vị trí 1 của đường chính.
- Giá đất ở thuộc đường nhánh của trục phụ được xác định từ sau vị trí 1 của trục phụ.
 - Giá đất ở thuộc ngách của đường nhánh, được xác định từ sau vị trí 1 của đường nhánh.
2.4. Trường hợp các ô thửa đất ở bám các trục giao thông đã có trong bảng giá, nhưng mức giá đất ở chưa thể hiện hết toàn tuyến, thì những đoạn còn lại cứ 250 m tiếp theo được xác định như sau:
- Trường hợp đoạn đường có cơ sở hạ tầng tương đương với đoạn đã có giá quy định, thì mức giá được xác định bằng 95% mức giá của đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu đã quy định trong vùng.
- Trường hợp đoạn đường còn lại trên tuyến, có cơ sở hạ tầng và đường nhỏ hơn không quá 20% đoạn đường tiếp giáp đã quy định giá, thì  mức giá xác định bằng 80% mức giá đoạn đường tiếp giáp, nhưng không được thấp hơn  mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
2.5. Trường hợp các ô đất, thửa đất ở bám các trục phụ chưa được nêu ở bảng giá thì giá đất ở được xác định giá như sau:
- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi tương đương với trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, thì giá đất được xác định bằng giá đất đã quy định tại trục phụ tương đương gần nhất đó
- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất được áp dụng tính bằng 80% mức giá so với trục phụ đó, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
-Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến không quá 30% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất được áp dụng tính bằng 70% mức giá so với trục phụ đó, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

- Trường hợp trục phụ có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ gần nhất trong khu vực đã được quy định giá, có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến không quá 50% trục phụ gần nhất đã quy định giá, thì giá đất đ­ược áp dụng tính bằng 50% mức giá so với trục phụ đó, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

2.6. Các trường hợp ô đất, thửa đất ở bám các đường nhánh của trục phụ, vào không quá 100m, giá đất được xác định như sau:
- Đường có cơ sở hạ tầng tương đương trục phụ thì giá đất được tính bằng 95% giá đất trục phụ.
 - Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, đường nhỏ hơn không quá 20% trục phụ, thì giá đất được áp dụng tính bằng 80% mức giá đất của trục phụ, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
- Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 20% đến không quá 30% trục phụ, thì giá đất được áp dụng tính bằng 70% mức giá đất của trục phụ, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.

- Đường có cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém trục phụ, có đường nhỏ hơn từ trên 30% đến không quá 50% trục phụ, thì giá đất được áp dụng tính bằng 50% mức giá đất của trục phụ, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng.
 2.7. Các trường hợp ô đất, thửa đất bám các đường ngách của các nhánh trục phụ, vào không quá 100 m, giá đất được xác định như cách xác định giá đất tại tiết 2.6 điểm 2 mục II phần B này.
Mức giá xác định không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng
2.8. Một số trường hợp cụ thể khác
a) Các ô đất, thửa đất liền kề vị trí 1 của các đường phố, trục giao thông đã quy định trong bảng giá:
- Trường hợp đường vào là ngõ chưa kể tên, vào không quá 100 m, mức giá được xác định như sau:
+ Đường vào từ 2 m đến nhỏ hơn 3,5 m: Giá đất xác định bằng 25% so với giá đất của thửa đất mặt đường liền kề;
+ Đường vào nhỏ hơn 2 m: Giá đất được xác định bằng 22% so với giá đất của thửa đất mặt đường liền kề;
- Trường hợp vào vượt quá 100 m, giá đất được xác định như cách xác định tại tiết 2.4, điểm 2.
b) Trường hợp thửa đất liền kề với vị trí 1 của các đường phố, trục giao thông đã quy định trong bảng giá, nhưng không có đường vào, mức giá đất tính bằng 20% giá đất tại vị trí của thửa đất mặt đường liền kề.
Mức giá xác định tại tiết 2.8 này không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu quy định trong vùng
2.9. Đối với các thửa đất ở nằm bên kia đường sắt (bám theo đường sắt), đường sắt song song giáp với đường bộ, thì giá đất xác định như sau:
- Trường hợp vị trí đất ở giáp với lộ giới đường sắt, từ đường bộ vượt qua đường sắt vào thẳng đất ở, giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở bám trục đường bộ theo quy định tại vị trí đó.
- Trường hợp từ đường bộ vào đất ở phải đi theo đường gom, thì giá đất được xác định theo từng vị trí cụ thể:
 2.10. Đối với các thửa đất ở phía sau đất nông nghiệp, tính từ mép đường giao thông hiện tại đến đất ở có chiều sâu vào không quá 30 m, giá đất ở được xác định như sau:
 - Trường hợp có đường vào lớn hơn (hoặc) bằng 6 m thì phần đất ở từ giáp đất nông nghiệp vào không quá 30 m được tính bằng 70% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.
- Trường hợp có đường vào nhỏ hơn 6m nhưng lớn hơn hoặc bằng 3,5 m, mức giá tính bằng 60% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó.
- Nếu có đường vào nhỏ hơn 3,5 m, mức giá  tính bằng 50% giá đất ở bám trục đường giao thông theo quy định tại vị trí đó
Chiều sâu đất ở quy định tại điểm này, tính từ đất nông nghiệp vào không quá 30 m thì xác định như trên. Nếu chiều sâu đất ở tính từ đất nông nghiệp vào lớn hơn 30 m thì giá đấtđược xác định như quy định tiết 2.2 điểm 2 mục II phần B này.
2.11.Trường hợp đất nông nghiệp giáp lộ giới giao thông quy hoạch, khi được phép chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở mà có phần diện tích đất nông nghiệp bám trục giao thông nằm trong lộ giới hành lang an toàn giao thông chưa được thu hồi và không được chuyển mục đích sử dụng, thì giá đất ở để tính thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất nông nghiệp phía sau hành lang an toàn giao thông là giá đất ở tại vị trí 1, bám trục giao thông đã quy định tại vị trí đó.
2.12. Giá đất quy định trên các đường phố, trục giao thông được xác định theo mặt bằng cốt đường hiện tại (cốt 00) làm chuẩn. Các vị trí đất có độ chênh lệch cao ( hoặc thấp) hơn mặt đường nhỏ hơn 1,5 m, giá đất xác định bằng 100% mức giá đất đã được quy định tại vị trí đó. Trường hợp thửa đất có vị trí chênh lệch cao (hoặc thấp) hơn mặt đường hiện tại từ 1,5 m trở lên, mức giá được xác định như sau:
 a) Trường hợp đất có vị trí chênh lệch cao hơn mặt đường hiện tại:
- Cao hơn từ 1,5 m  đến nhỏ hơn 3m, giảm giá 5% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 75.000 đ/m2.
- Cao hơn từ 3 m  đến nhỏ hơn 4,5 m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 100.000 đ/m2.
- Cao hơn từ  4,5 m trở lên, giảm giá 15 % so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 150.000 đ/m2.
b) Trường hợp đất có vị trí chênh lệch thấp hơn mặt đường:
- Thấp hơn từ 1,5 m đến nhỏ hơn 3 m, giảm giá 10% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 100.000 đ/m2.
- Thấp hơn từ 3 m đến nhỏ hơn 5,5 m, giảm giá 15% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 180.000 đ/m2.
- Thấp hơn từ  5,5 m trở lên, giảm giá 20% so với giá quy định tại vị trí, nhưng mức giảm tuyệt đối tối đa không được quá 250.000 đ/m2.      
2.13. Trường hợp đất có vị trí  bám 2 mặt đường:
- Trường hợp đường phố, trục giao thông lớn hơn hoặc bằng 3,5 m được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá tại vị trí đường phố có mức giá cao hơn.
 - Trường hợp có đường phố, trục giao thông chính và 1đường phụ lớn hơn 2 m nhưng nhỏ hơn 3,5 m, được tính hệ số đa là 1,05 lần so với giá đất tại vị trí đường phố, trục giao thông chính có mức giá cao hơn.
 - Trường hợp ô, thửa đất ở bám đường phố, trục giao thông và giáp một bên là đất công cộng có không gian thoáng đãng, được tính hệ số tối đa 1,1 lần so với giá đất tại vị trí của đường phố, trục giao thông đó.
2.14. Trường hợp các ô đất (thửa đất) ở vị trí có trùng 2 mức giá trở lên, thì xác định giá theo mức giá cao nhất.