Tìm kiếm văn bản : Nơi ban hành :
Số hiệu : Từ khóa :
Loại văn bản :
Loại văn bản : Quyết định Số hiệu : 72/2008/QÐ-UBND
Người ký : Phạm Xuân Đương Nơi ban hành : UBND tỉnh Thái Nguyên
Ngày phát hành : 29/12/2008 Ngày có hiệu lực : 01/01/2009

UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH THÁI NGUYÊN

Độc lập -  Tự do – Hạnh phúc

 

Số: 72/2008/QĐ-UBND

           Thái Nguyên , ngày 29 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH
 Phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

Căn cứ  Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

 Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

 Căn cứ  Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;

 Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP của Chính phủ;

 Căn cứ Nghị Quyết số 21/2008/NQ-HĐND  ngày 09/12/2008 của HĐND tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11, về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009;

 Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2368/TTr-STC ngày 25/12/2008, về việc đề nghị phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009, (kèm theo Biên bản xác định giá các loại đất của Hội đồng giá đất tỉnh Thái Nguyên, gồm các ngành: Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh lập ngày 23/12/2008),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009, với nội dung cụ thể như sau:

(Có các phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09  kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Giá các loại đất được quy định sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất Đai năm 2003; 

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Sở Tài Chính phối hợp với Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công tổ chức thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài Chính, Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ngành c ó liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 3033/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh Thái Nguyên./.

 

Nơi nhận:

    TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

-Bộ Tài Chính

CHỦ TỊCH

- Cục Quản lý giá;

 

- TT Tỉnh ủy;

 

- TT HĐND tỉnh;

 

- Ban KTNS – HĐND tỉnh;

 

- Như điều 4 (Để thực hiện);
- TT Công báo tỉnh (Để đăng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TT BCĐ PCTN tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;

 

- Lưu:VT, KTTH, GPMB, XDCB, TNMT, SXKD, TH(2), NLN, NC; 

 

Phạm Xuân Đương