Tìm kiếm văn bản : | Nơi ban hành : | ||
Số hiệu : | Từ khóa : | ||
Loại văn bản : |
Loại văn bản : | Quyết định | Số hiệu : | 1672/2007/QÐ-UBND |
Người ký : | Nguyễn Văn Kim | Nơi ban hành : | UBND tỉnh Thái Nguyên |
Ngày phát hành : | 22/08/2007 | Ngày có hiệu lực : | 22/08/2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 1672/2007/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công
và thị trấn các huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT- BTC, Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC ngày 24/7/2002 về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 8 về bổ sung và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 1416/TTr-STC ngày 13/8/2007 về việc chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên,
QuyÕt ®Þnh:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn các huyện, cụ thể như sau:
(có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí vệ sinh:
a) Đối tượng nộp phí:
Mọi tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài hiện đang cư trú tại thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn các huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phải nộp phí vệ sinh theo quy định.
Khuyến khích các xã, cụm dân cư làm vệ sinh môi trường có thu phí theo mức quy định trên, để đảm bảo cảnh quan môi trường xanh, sạch đẹp.
b) Tổ chức thu phí:
Giao cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Ban quản lý đô thị thị xã Sông Công, các Ban quản lý chợ; UBND các phường, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn các huyện tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí vệ sinh:
a) Đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Ban quản lý đô thị thị xã Sông Công, các Ban quản lý chợ (nếu là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí) thì khoản phí này được xác định là doanh thu của đơn vị; đơn vị có trách nhiệm nộp thuế trên tổng số phí thu được theo Luật Thuế hiện hành.
b) Đối với Uỷ ban nhân dân các phường, xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công được trích để lại 90% số tiền phí thu được. Phần phí để lại cho tổ chức thu không phải chịu thuế thu nhập và được quản lý sử dụng như sau:
+ Chi tiền công cho công nhân thu gom rác;
+ Chi quản lý hành chính: Vật tư văn phòng phẩm, điện, nước, thông tin liên lạc, chi in (mua) mẫu tờ khai và các loại ấn chỉ phục vụ thu phí;
+ Chi phí bảo hộ lao động, trang phục theo chế độ quy định;
+ Các khoản chi thường xuyên khác trực tiếp phục vụ thu phí theo chế độ quy định.
Toàn bộ số tiền phí vệ sinh sau khi trừ các khoản được giữ lại theo quy định (10%) còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Các nội dung khác liên quan đến tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 4. Khen thưởng và xử lý vi phạm:
a) Khen thưởng:
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thu nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh được khen thưởng theo quy định hiện hành.
b) Xử lý vi phạm:
Tổ chức, cá nhân vi phạm thu nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh và các quy định tại Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí, Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP sẽ tuỳ theo mức độ vi phạm xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên, Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên, Thủ trưởng các Ban quản lý chợ, Ban quản lý đô thị thị xã Sông Công, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và thay thế quyết định 1863/2005/QĐ-UBND ngày 15/9/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Văn Kim |
PHỤ LỤC CHI TIẾT
VỀ MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, THỊ XÃ SÔNG CÔNG VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1672/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT |
Chi tiêu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Hộ gia đình |
Khẩu/tháng |
2.000 |
2 |
Hộ kinh doanh buôn bán dịch vụ nhỏ có mức thu nhập thấp. |
Hộ/tháng |
20.000 |
3 |
Hộ sản xuất nhỏ tại gia đình (sản xuất bánh phở, bún, giò chả . . .), Cắt tóc, gội đầu. |
Hộ/ tháng |
20.000 |
4 |
Cửa hàng kinh doanh cơm phở, ăn uống giải khát (kể cả các hộ kinh doanh ở chợ) tuỳ thuộc vào doanh thu buôn bán và mức thuế môn bài cụ thể: |
|
|
|
- Mức thuế môn bài:1.000.000 đồng |
Hộ/tháng |
150.000 |
|
- Mức thuế môn bài: 750.000 đồng |
“ |
100.000 |
|
- Mức thuế môn bài: 500.000 đồng |
“ |
80.000 |
|
- Mức thuế môn bài: 300.000 đồng |
“ |
40.000 |
|
- Mức thuế môn bài: 100 000 đồng và 50 000 đồng |
|
20.000 |
5 |
Hợp Tác Xã dịch vụ |
|
|
|
- Có số lượng xã viên từ 50 người trở xuống |
HTX/tháng |
150.000 |
|
- Có số lượng xã viên từ 51 đến 100 người |
“ |
200.000 |
|
- Có số lượng xã viên trên 100 người |
“ |
200.000 |
6 |
Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ có số phòng nghỉ dưới 20 phòng |
Đơn vị /tháng |
150.000 |
7 |
Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ có số phòng nghỉ từ 20 phòng trở lên |
Đơn vị /tháng |
200.000 |
8 |
- Doanh nghịêp, trung tâm y tế (rác thải thông thường) bến xe, ga tầu, các công trình xây dựng nhà ở. |
Đơn vị /tháng |
200.000 |
|
- Theo hợp đồng thực tế . |
Đồng/m3 |
160.000 |
9 |
Bệnh viện (rác thải thông thường) |
Giường bệnh /tháng |
2.000 |
10 |
Các trường Đại học, trung học chuyên nghiệp (tính trên số học sinh ở nội trú) |
Người/tháng |
1.000 |
11 |
Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức xã hội |
|
|
11.1 |
- Từ 20 cán bộ nhân viên trở xuống |
Cơ quan /tháng |
50.000 |
11.2 |
- Từ 21 đến 40 cán bộ nhân viên |
Cơ quan /tháng |
60.000 |
11.3 |
- Từ 41 đến 80 cán bộ nhân viên |
Cơ quan /tháng |
80.000 |
11.4 |
- Từ 81 cán bộ nhân viên trở lên |
Cơ quan /tháng |
100.000 |
11.5 |
- Các trường phổ thông, nhà trẻ mẫu giáo |
Trường/tháng |
100.000 |
12 |
Phí xử lý chất thải rắn y tế |
Kg |
8.000 |
13 |
Các hộ kinh doanh cố định ở chợ (không kể các hộ kinh doanh đã quy định ở mục 4 nói trên) |
Hộ/tháng |
20.000 |