Tìm kiếm văn bản : Nơi ban hành :
Số hiệu : Từ khóa :
Loại văn bản :
Loại văn bản : Quyết định Số hiệu : 1992B/2006/QÐ-UBND
Người ký : Nguyễn Văn Mùi Nơi ban hành : Nguyễn Văn Mùi
Ngày phát hành : 23/12/2006 Ngày có hiệu lực : 26/12/2006

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN PHÚ BÌNH

 


Số 1992B/2006/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Phú Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

V/v: Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về:

Sử dụng biên chế, tổ chức bộ máy và kinh phí quản lý hành chính

đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

Uỷ ban nhân dân huyện Phú Bình từ năm 2007 đến 2010

                                       

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ;

Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTC-BNV ngày 17/01/2006 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ về tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị quyết số: 39/2006/NQ-HĐND ngày 21/12/2006 của Hội đồng nhân dân huyện tại kỳ họp thứ 7 khoá XVII, về Dự toán và phân bổ ngân sách năm 2007;

Xét đề nghị của Phòng Tài chính, Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội huyện Phú Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về: Sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính; Tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện Phú Bình từ năm 2007 đến 2010 (Có phụ lục các đơn vị kèm theo).

Điều 2: Việc thực hiện khoán biên chế và kinh phí hoạt động của các đơn vị phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; Đối với các đơn vị có hoạt động sự nghiệp (có thu) phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị.

2. Thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của Pháp luật và bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ, công chức.

3. Thực hiện quyền tự chủ phải gắn với tự chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.   

4. Không tăng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được giao; Trừ trường hợp Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương, thay đổi định mức phân bổ dự toán chi ngân sách, điều chỉnh biên chế do sát nhập, chia tách hoặc điều chỉnh nhiệm vụ của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Điều 3: Về giao khoán biên chế: Uỷ ban nhân dân huyện sẽ có quyết định giao chỉ tiêu biên chế cho từng cơ quan, đơn vị, phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao theo quy định.

Điều 4: Nguồn kinh phí khoán và nội dung khoán kinh phí hoạt động:

1. Nguồn kinh phí: Uỷ ban nhân dân huyện sẽ có quyết định giao trên cơ sở biên chế và tiêu chí phân bổ dự toán ngân sách năm 2007 đã được Hội đồng nhân dân huyện phê chuẩn.

2. Kinh phí khoán được sử dụng cho các hoạt động sau:

a/ Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản thanh toán khác cho cá nhân.

b/ Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn: Thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, hội nghị, công tác phí trong nước, chi phí thuê mướn, trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn riêng của từng ngành, chi mua sắm sửa chữa thường xuyên tài sản cố định

c/ Các khoản chi khác có tính chất thường xuyên.

d/ Các khoản chi cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí và thực hiện chức năng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.

Điều 5: Quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm được:

Các đơn vị được giao quyền tự chủ, chủ động sử dụng nguồn kinh phí được giao phù hợp với nhu cầu thực tế và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Kinh phí được giao cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng; Số kinh phí tăng thu, tiết kiệm chi so với số kinh phí được giao tại điều 4 Quyết định này Thủ trưởng các đơn vị thực hiện tự chủ quyết định phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm được sau khi thống nhất với tổ chức Công đoàn cơ quan và được sử dụng cho các nội dung sau:

1. Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức: Các cơ quan, đơn vị được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương theo quy định hiện hành; Trên cơ sở tổng nguồn kinh phí được phép chi các đơn vị chủ động quyết định phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công chức theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người

2. Chi khen thưởng và phúc lợi.

3. Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập cho cán bộ, công chức (đối với đơn vị quản lý hành chính); Trích tối thiểu 25% lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (đối với đơn vị sự nghiệp đảm bảo một phần chi phí hoạt động).

Điều 6: Phòng Tài chính, Phòng Nội vụ Lao động Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước huyện có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị tổ chức, thực hiện.

Các đơn vị có tên ở điều 1 có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn tất thủ tục, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ thực hiện chế độ tự chủ theo quy định hiện hành.

Điều 7: Các Ông/Bà Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước huyện và Thủ trưởng các đơn vị có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN

CHỦ TỊCH

 

Nguyễn Văn Mùi

 


PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định 1992B/2006/QĐ-UBND ngày 23/12/2006

của Uỷ ban nhân dân huyện Phú Bình)

A. KHỐI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

1. Văn phòng HĐND & UBND huyện

2. Phòng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

3. Phòng Nội vụ - Lao động TB & XH

4. Phòng Công Thương

5. Phòng Tài Nguyên & Môi trường

6. Thanh tra huyện Phú Bình

7. Phòng Kế hoạch & Đầu tư

8. Phòng Tư pháp

9. UB Dân số GĐTE

10. Phòng  Văn hoá TT-TT

11. Phòng Dân tộc-Tôn giáo

12. Phòng Tài chính

13. Phòng Giáo dục

14. Phòng Y tế

B. KHỐI SỰ NGHIỆP

B1-CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP HƯỞNG NGÂN SÁCH HUYỆN

I. Sự nghiệp Nông nghiệp: Trạm Khuyến nông

II. Sự nghiệp Văn hoá thông tin-TT: Phòng Văn hóa TT-TT

III. Sự nghiệp Truyền thanh-TH: Đài Truyền thanh TH

IV. Sự nghiệp Y tế: Phòng Y tế (HĐ y tế cơ sở)

V. Sự nghiệp có thu: Phòng Công thương

VI. Sự nghiệp Giáo dục

1. Trường Tiểu học Thượng Đình

2. Trường Tiểu học Điềm Thụy

3. Trường Tiểu học Nhã Lộng

4. Trường Tiểu học Nga My

5. Trường Tiểu học Úc Kỳ

6. Trường Tiểu học Hà Châu

7. Trường Tiểu học Xuân Phương

8. Trường Tiểu học TT Hương Sơn

9. Trường Tiểu học Kha Sơn

10. Trường Tiểu học Lương Phú

11. Trường Tiểu học Dương Thành

12. Trường Tiểu học Thanh Ninh

13. Trường Tiểu học Tân Đức

14. Trường Tiểu học Tân Hoà

15. Trường Tiểu học Tân Thành

16. Trường Tiểu học Tân Kim

17. Trường Tiểu học Tân Khánh

18. Trường Tiểu học Đồng Liên

19. Trường Tiểu học Bàn Đạt

20. Trường Tiểu học Đào Xá

21. Trường Tiểu học Bảo Lý

22. Trường Trung học cơ sở Thượng Đình

23. Trường Trung học cơ sở Trần Phú

24. Trường Trung học cơ sở Nhã Lộng

25. Trường Trung học cơ sở Nga My

26. Trường Trung học cơ sở Úc Kỳ

27. Trường Trung học cơ sở Hà Châu

28. Trường Trung học cơ sở Xuân Phương

29. Trường Trung học cơ sở TT Hương Sơn

30. Trường Trung học cơ sở Kha Sơn

31. Trường Trung học cơ sở Lương Phú

32. Trường Trung học cơ sở Dương Thành

33. Trường Trung học cơ sở Thanh Ninh

34. Trường Trung học cơ sở Tân Đức

35. Trường Trung học cơ sở Tân Hoà

36. Trường Trung học cơ sở Tân Thành

37. Trường Trung học cơ sở Tân Kim

38. Trường Trung học cơ sở Tân Khánh

39. Trường Trung học cơ sở Đồng Liên

40. Trường Trung học cơ sở Bàn Đạt

41. Trường Trung học cơ sở Đào Xá

42. Trường Trung học cơ sở Bảo Lý

43. Trung tâm KTTH Hướng nghiệp Dạy nghề

44. Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

B2-CÁC ĐƠN VỊ TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

1. Trung tâm Dạy nghề Phú Bình

2. Trạm Dịch vụ cấp nước và môi trường Phú Bình

Ghi chú:  Riêng khối Đảng (Văn phòng Huyện uỷ, Trung tâm Chính trị); Khối đoàn thể: đơn vị đề xuất (bằng văn bản) sau khi có ý kiến chỉ đạo của Thường trực Huyện uỷ. Uỷ ban nhân dân huyện sẽ ra Quyết định thực hiện khoán theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP, trong tháng 01 năm 2007.